Thủ Tục Và Điều Kiện Nhượng Quyền Thương Hiệu Mì Ramen Vào Việt Nam

Việc mở rộng kinh doanh bằng hình thức nhượng quyền thương hiệu của các thương hiệu nổi tiếng thế giới đang được rất nhiều chủ doanh nghiệp Việt Nam hướng tới. Pháp luật hiện hành cũng quy định cụ thể về thủ tục và điều kiện nhượng quyền thương mại, tuy nhiên những thủ tục này còn rắc rối, gây khó khăn cho các chủ doanh nghiệp. ACC đơn vị về chuyên nhượng quyền thương hiệu sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn về thủ  tục và điều kiện nhượng quyền thương hiệu mì Ramen vào Việt Nam. Mời các bạn tham khảo bài viết sau!

Thủ Tục Và Điều Kiện Nhượng Quyền Thương Hiệu Mì Ramen Vào Việt Nam
Thủ Tục Và Điều Kiện Nhượng Quyền Thương Hiệu Mì Ramen Vào Việt Nam

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thương mại 2005;
  • Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.

2. Khái nhiệm nhượng quyền thương mại là gì?

Theo quy định tại Điều 284 Luật Thương mại 2005 thì:

 Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

  • Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.

Có 04 loại hình nhượng quyền kinh doanh cơ bản:

  • Nhượng quyền mô hình kinh doanh toàn diện;
  • Nhượng quyền mô hình kinh doanh không toàn diện;
  • Nhượng quyền có tham gia quản lý;
  • Nhượng quyền có tham gia đầu tư vốn.

3. Điều kiện đối với bên nhượng quyền là gì?

Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.

Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP .

Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP.

4. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ Thương mại bao gồm những gì?

a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);

b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2006/TT-BTM);

c) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;

d) Bản sao công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;

đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;

Trong trường hợp giấy tờ được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước.

Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Quy trình, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:

  • Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
  • Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

6. Nhượng quyền thương hiệu mì Ramen từ nước ngoài vào Việt nam thì cơ quan nào quản lý?

Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Thương mại.

7. Bên nhượng quyền có quyền và nghĩa vụ gì?

Bên nhượng quyền có quyền sau:

  • Nhận tiền nhượng quyền;
  • Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới thương mại;
  • Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động củ bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thổng nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại.

Bên nhượng quyền có nghĩa vụ:

  • Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
  • Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
  • Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
  • Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

8. Bên nhận nhượng quyền có quyền và nghĩa vụ gì?

Bên nhận nhượng quyền có quyền gì:

  • Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

Bên nhượng quyền có nghĩa vụ gì:

  • Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;
  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;
  • Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
  • Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

9. Bên nhận nhượng quyền có được nhượng quyền thương hiệu cho bên thứ ba không?

    • Bên nhận nhượng quyền có thể nhượng quyền cho bên thứ ba nếu đưược sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

10. Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ xin nhượng quyền thương hiệu mì Ramen vào Việt Nam của ACC?

  • Phí dịch vụ trọn gói và luôn đảm bảo ra kết quả cho khách hàng.
  • Thời gian làm dịch vụ nhanh chóng và đơn giản nhất:
  • Luôn có chuyên viên hỗ trợ, xuống cơ sở của khách hàng khảo sát, tư vấn, lấy hồ sơ để đảm bảo việc được cấp phép.
  • ACC tự hào có thể cung cấp dịch vụ trên khắp cả nước;

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1053 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo