Thủ Tục Và Điều Kiện Mở Phòng Khám Răng Hàm Mặt Hà Nội (Cập nhật 2024)

Phòng khám chuyên khoa - phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt là một trong những hình thức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Để mở phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt tại Hà Nội, cơ sở cần tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện và thủ tục theo quy định pháp luật hiện hành.

Khi có nhu cầu mở phòng khám răng hàm mặt tại Hà Nội, cơ sở cần đáp ứng các điều kiện như sau:

Thủ Tục Và Điều Kiện Mở Phòng Khám Răng Hàm Mặt Hà Nội
Thủ Tục Và Điều Kiện Mở Phòng Khám Răng Hàm Mặt Hà Nội

Thủ tục và điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt Hà Nội

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Hà Nội

1. Cơ sở vật chất:

Xây dựng và thiết kế:

  • Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
  • Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;

Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;

Ngoài ra, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

  • Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
  • Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
  • Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
  • Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
  • Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;
  • Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
  • Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;

Phải bố trí khu vực tiệt trùng riêng biệt để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại.

Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật

Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

2. Thiết bị y tế:

  • Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
  • Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
  • Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định về dụng cụ, thiết bị y tế và thuốc, hộp thuốc nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.

3. Nhân sự:

  • Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
  • Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;

4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:

Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:

  • Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt;
  • Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt;
  • Nắn sai khớp hàm;
  • Điều trị laser bề mặt;
  • Chữa các bệnh viêm quanh răng;
  • Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng;
  • Làm răng, hàm giả;
  • Chỉnh hình răng miệng;
  • Chữa răng và điều trị nội nha;
  • Thực hiện cắm ghép răng (implant) đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng;
  • Tiểu phẫu thuật răng miệng;
  • Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.

 5. Thủ tục mở phòng khám răng hàm mặt Hà Nội

1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

  • Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động.
  • Giám đốc Sở Y tế thành phố Hà Nội cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt trên địa bàn thành phố Hà Nội không thuộc các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã thuộc thành phố Hà Nội trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động.

2. Trình tự cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Hà Nội

  • Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt Hà Nội.
  • Trình tự xem xét việc đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
    • Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế thành phố Hà Nội gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu;
    • Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
    • Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt tại Hà Nội

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu;
  • Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu;
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
  • Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
  • Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
  • Điều lệ tổ chức và hoạt động;
  • Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu;
  • Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo