Mở phòng khám răng hàm mặt - thủ tục mở phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt - điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt - thủ tục mở phòng khám răng hàm mặt - quy định mở phòng khám răng hàm mặt - quy định về mở phòng khám răng hàm mặt - phòng khám chỉnh hình răng mặt.
Mở phòng khám răng hàm mặt thì cần phải chuẩn bị các điều kiện và thủ tục gì? ACC sẽ giúp khách hàng trả lời thông qua Thủ tục và điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt (Quy định 2023).

1. Đối tượng và điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt
1. Đối tượng được phép mở phòng khám răng hàm mặt
Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về các đối tượng không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trong đó bao gồm cán bộ, công chức, viên chức.
Như vậy, bác sĩ bệnh viện công không được phép đứng ra thành lập, quản lý các bệnh viện tư nhân hoạt động theo hình thức doanh nghiệp. Tuy nhiên, bác sĩ bệnh viện công vẫn được phép mở các phòng khám tư nhân như phòng khám răng hàm mặt dưới hình thức hộ kinh doanh.
Đối với các đối tượng không thuộc khoản 2 Điều Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 thì có thể mở phòng khám răng hàm mặt dưới cả hai hình thức là hộ kinh doanh và doanh nghiệp.
2. Điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt
Theo quy định tại Điều 43 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là phòng khám răng hàm mặt sẽ được cấp giấy phép hoạt động nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Đáp ứng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Có đủ người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng.
- Trường hợp đăng ký thành lập phóng khám chuyên khoa răng hàm mặt thì ngoài những điều kiện trên, người đứng đầu cơ sở phải là người hành nghề có bằng cấp chuyên môn phù hợp với loại hình hành nghề.
Phòng khám răng mặt hàm mặt là phòng khám chuyên khoa. Do vậy, để mở phòng khám chuyên khoa thì phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 26 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa. Theo đó, các điều kiện này gồm:
Về cơ sở vật chất:
- Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
Ngoài các điều kiện trên, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
- Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
- Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
Về thiết bị y tế:
-
- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
- Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
- Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
Về nhân sự:
-
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
Thủ tục mở phòng khám răng hàm mặt (Quy định 2023)
-
- Thủ tục xin cấp phép hoạt động phòng khám răng hàm mặt cụ thể:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở y tế địa phương nơi đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy;
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của tổ chức;
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
Bước 2:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động; nếu không cấp hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
Bước 3:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp lại giấy phép hoạt động; nếu không cấp lại giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là toàn bộ thông tin do ACC cung cấp về mở phòng khám răng hàm mặt - thủ tục mở phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt - điều kiện mở phòng khám răng hàm mặt - thủ tục mở phòng khám răng hàm mặt - quy định mở phòng khám răng hàm mặt - quy định về mở phòng khám răng hàm mặt - phòng khám chỉnh hình răng mặt.
Nội dung bài viết:
Bình luận