Thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất?

những vấn đề liên quan đến thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất. Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất.

Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ về doanh nghiệp chế xuất. Vậy pháp luật quy định thế nào về thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất? ACC mời quý bạn đọc cùng tìm hiểu thông qua bài viết này.

1.Tài sản cố định theo quy định pháp luật?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định phải thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ ba mươi triệu đồng trở lên.

2.Điều kiện thanh lý:

Theo điểm c khoản 4 Thông tư 04/2007/TT-BTM (nay là Bộ Công Thương), doanh nghiệp chỉ được thanh lý tài sản cố định khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Hết thời gian khấu hao;

- Bị hư hỏng;

- Để thu hẹp quy mô sản xuất hoặc thay đổi mục tiêu hoạt động;

- Để thay thế máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển mới.

3.Thanh lý tài sản cố định bằng cách xuất khẩu ra nước ngoài:

3.1.Hồ sơ gồm:

- Công văn xin thanh lý;

- Hợp đồng mua bán;

- Tờ khai nhập khẩu nguồn gốc;

- Bảng trích khấu hao (nếu có);

- Biên bản giám định bị hư hỏng (nếu có).

3.2.Thủ tục:

- Làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng, kê khai theo quy định nhưng không phải nộp thuế theo điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

- Mở tờ khai theo loại hình B11- Xuất kinh doanh:

+ Không chịu thuế xuất khẩu theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;

+ Không chịu thuế GTGT theo khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

4.Thanh lý tài sản cố định thông qua bán, cho, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam:

4.1.Hồ sơ gồm:

- Công văn xin thanh lý;

- Hợp đồng mua bán;

- Tờ khai nhập khẩu nguồn gốc;

- Bảng trích khấu hao (nếu có);

- Biên bản giám định bị hư hỏng (nếu có).

4.2.Thủ tục:

Doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn làm theo Điều 79 hoặc Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (Theo Điểm 9 Công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của Bộ Tài chính)

4.2.1.Trường hợp làm theo Điều 79:

+ Doanh nghiệp chế xuất làm thủ tục thay đổi mục đích sử dụng theo Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP;

+ Mở tờ khai theo loại hình A42- Chuyển tiêu thụ nội địa khác

+Nộp các loại thuế: Nhập khẩu, GTGT, khác (nếu có) theo quy định;

+ Trị giá tính thuế theo điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC:

+ Chính sách quản lý mặt hàng tại thời điểm tờ khai A42 (trừ trường hợp đã thực hiện chính sách quản lý mặt hàng lúc nhập khẩu ban đầu);

+ Khi bán ra thị trường nội địa thì doanh nghiệp chế xuất liên hệ với cơ quan thuế nội địa để cơ quan thuế nội địa cấp 01 hóa đơn lẻ GTGT (theo quy định tại Điều số 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC), doanh nghiệp chế xuất sử dụng hóa đơn GTGT lẻ để xuất bán tài sản cố định vào nội địa. Số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động thanh lý tài sản cố định  được xác định bằng  Số thuế GTGT ghi trên hoa đơn lẻ bán thanh lý tài sản cố định trừ (-) Số thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu khi chuyển đổi mục đích sử dụng;

+ Sau khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì thực hiện việc nhượng bán, cho, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam, không cần phải làm thủ tục hải quan;

+ Trường hợp tiêu huỷ thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 64 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

4.2.2.Trường hợp làm theo Điều 86:

+ doanh nghiệp chế xuất không cần làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng;

+ doanh nghiệp chế xuất xuất hóa đơn dành cho khu phi thuế quan (mẫu số: 07KPTQ, Phụ lục 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC);

+ doanh nghiệp chế xuất mở tờ khai xuất khẩu theo loại hình B13- Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp nội địa mở tờ khai nhập khẩu theo loại hình A12- Nhập kinh doanh sản xuất:

  • Trị giá tính thuế theo điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC;
  • Chịu thuế nhập khẩu theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP;
  • Chịu thuế GTGT theo Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC;
  • Thuế khác (nếu có).

+ Áp dụng chính sách quản lý mặt hàng tại thời điểm mở tờ khai A12 nếu tại thời điểm tờ khai nhập khẩu ban đầu chưa thực hiện (nếu hàng thuộc diện quản lý chuyên ngành).

5.Một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất

5.1.Thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất sẽ được thực hiện tại cơ quan nào?

- Thực hiện thủ tục tại cơ quan hải quan quản lý doanh nghiệp chế xuất.

5.2.Trường hợp nào doanh nghiệp chế xuất không cần cung cấp tờ khai?

Doanh nghiệp chế xuất được thanh lý tài sản cố định theo Điểm 13 công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015 của Bộ Tài chính (Căn cứ công văn số 8270/BTC-TCHQ ngày 17/06/2016 của Bộ Tài chính): Không cần cung cấp số tờ khai trong công văn khi thanh lý trong hai trường hợp:

+ Thời điểm thanh lý tài sản cố định tính từ thời gian nhập khẩu quá thời gian lưu trữ hồ sơ hải quan (05 năm).

+ Công cụ, dụng cụ trong thời hạn lưu trữ hồ sơ hải quan./.

- Trị giá tính thuế theo điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 39/2015/TT-BTC:

+ Không quy định cách tính rõ ràng;

+ Về cơ bản, DN sẽ tính theo giá trị còn lại của tài sản cố định ;

+ Trị giá được thể hiện trên hợp đồng mua bán. Nếu thấy nghi ngờ, cơ quan hải quan có thể yêu cầu DN xuất trình các chứng từ chứng minh tính chính xác, trung thực cảu trị giá khai báo.

Như vậy, bài viết đã làm rõ những vấn đề liên quan đến thủ tục thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất. Thực tế, do tính chất của doanh nghiệp thế chấp, thủ tục thanh lý tài sản cố định thường phức tạp. Vì vậy, nếu có nhu cầu thực hiện thủ tục hoặc cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ tới ACC thông qua:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (316 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo