Quy trình và thủ tục thành lập dự án đầu tư

Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư là một hoạt động quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Việc thành lập dự án đầu tư cần tuân thủ quy trình và thủ tục chặt chẽ để đảm bảo tính hợp pháp, hiệu quả và minh bạch. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Quy trình và thủ tục thành lập dự án đầu tư.

Quy trình và thủ tục thành lập dự án đầu tư

Quy trình và thủ tục thành lập dự án đầu tư

1. Phân loại dự án đầu tư

Phân loại dự án đầu tư dựa trên nguồn vốn đầu tư

Dựa theo nguồn vốn đầu tư dự án, có thể chia như sau:

– Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. (Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư công 2019)

– Dự án đầu tư khác: Là các dự án có nguồn vốn toàn bộ là nguồn vốn ngoài nhà nước

Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư cũng quy định:

– Vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.

Việc phân loại như vậy giúp kiểm soát được mức độ đầu tư của nhà nước so với các cá nhân, tổ chức ngoài nhà nước và mức độ ảnh hưởng của từng nguồn vốn đối với các ngành nghề khác nhau trong xã hội và sự phát triển của đất nước.

Phân loại dự án đầu tư dựa trên thời điểm thực hiện

Theo đó, dự án đầu tư gồm:

– Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động. (Khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

– Dự án đầu tư đang hoạt động.

Việc phân loại như vậy nhằm thống kê được số lượng dự án đầu tư được thực hiện và số lượng dự án đầu tư mới trong khoảng thời gian nhất định, qua đó đánh giá được mức độ đầu tư tại Việt Nam

Phân loại dự án đầu tư dựa trên nhà đầu tư

Theo khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo đó, dự án đầu tư gồm:

– Dự án đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. (khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

– Dự án đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. (khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

– Dự án đầu tư của Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. (khoản 21, 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

2. Quy trình và thủ tục thành lập dự án đầu tư

2.1 Chủ đầu tư dự án chuẩn bị lập hồ sơ chuẩn bị đầu tư

- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư

- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư;

- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng

- Lập dự án đầu tư

- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.

2.2 Hoàn tất dự án theo các nội dung chính như sau:

- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

+ Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.

+ Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư.

+ Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiện nhu cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư (có phân tích, đánh giá cụ thể).

+ Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có) và các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng. e) Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng.

+ Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn và trả nợ, thu lãi.

+ Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư về mặt kinh tế – xã hội của dự án.

+ Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu dự án (nêu có).

+ Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.

- Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi

+ Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư.

+ Lựa chọn hình thức đầu tư.

+ Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng (đối với các dự án có sản xuất).

+ Các phương án địa điểm cụ thể (hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với quy hoạch xây dựng (bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm, trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hưởng đối với môi trường và xã hội).

+ Phương án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định cư (nếu có).

+ Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ (bao gồm cả cây trồng, vật nuôi nếu có).

+ Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề nghị lựa chọn, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường.

+ Xác định rõ nguồn vốn (hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn đầu tư). i) Phương án quản lý khai thác dự án và sử dụng lao động.

+ Phân tích hiệu quả đầu tư.

+ Các mốc thời gian chính thực hiện đầu tư. Dự án nhóm C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định đầu tư (tuỳ điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng (chậm nhất).

+ Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.

+ Xác định chủ đầu tư.

+ Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi. Thời gian lập dự án đầu tư nhóm C không quá 3 tháng Thời gian lập dự án đầu tư nhóm B không quá 9 tháng

3. Hồ sơ xin trình duyệt dự án đầu tư

– ĐốI vớI các dự án đầu tư sửa chữa nhưng không làm thay đổi quy mô, tính chất công trình hoặc dự án đầu tư để mua thiết bị:

+ Tờ trình xin xét duyệt dự án do chủ đầu tư trình cơ quan cấp quyết định đầu tư.

+ Dự án đầu tư với nội dung nêu trên

  1. – Đối với các dự án có đầu tư xây dựng mới

+ Tờ trình xin xét duyệt dự án do chủ đầu tư trình cơ quan cấp quyết định đầu tư.

+ Dự án đầu tư với nội dung nêu trên

+ Ý kiến bằng văn bản của Kiến trúc sư trưởng Thành phố về quy hoạch và kiến trúc .

– Đối với các dự án đầu tư trình duyệt lại do điều chỉnh dự ánh đầu tư đã được duyệt:

+ Tờ trình xin xét duyệt lại dự án do chủ đầu tư trình cấp quyết định đầu tư.

+ Bản thuyết minh giải trình lý do phải xin điều chỉnh

4. Thời gian tiến hành dự án đầu tư 

Thời gian hoạt động, tiến hành dự án đầu tư sẽ khác nhau tùy vào hạng mực đầu tư, cụ thể như sau:

– Dự án đầu tư được thực hiện ở trong khu kinh tế thì thời hạn không được vượt quá 70 năm.

– Dự án đầu tư ở ngoài khu kinh tế có thời hạn không vượt quá 50 năm.

– Dự án đầu tư được thực hiện trên hay dự án có vốn đầu tư nhiều nhưng thu hồi vốn chậm thì thời gian tiến hành đầu tư không được vượt quá 70 năm.

– Những dự án đầu tư mà do Nhà nước cho thuê đất, giao đất nhưng chủ đầu tư bị chậm thời gian ban giao đất từ Nhà nước thì thời gian bị chậm sẽ không tính vào thời gian tiến hành dự án đầu tư.

4. Việc giám sát, thành lập dự án đầu tư được quy định như thế nào?

4.1 Giám sát dự án đầu tư

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đầu tư số 67/2020/QH14
  • Nghị định số 55/2021/NĐ-CP
  • Thông tư số 03/2021/TT-BKHDT

Nội dung giám sát:

  • Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án.
  • Chất lượng công trình.
  • Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Hình thức giám sát:

  • Giám sát trước khi thực hiện dự án.
  • Giám sát trong quá trình thực hiện dự án.
  • Giám sát sau khi hoàn thành dự án.

Cơ quan giám sát:

  • Hội đồng thẩm định dự án.
  • Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
  • Ban quản lý dự án.
  • Các cơ quan thanh tra, kiểm toán.

4.2. Thành lập dự án đầu tư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đầu tư số 67/2020/QH14
  • Nghị định số 55/2021/NĐ-CP
  • Thông tư số 03/2021/TT-BKHDT

Các bước thành lập dự án đầu tư:

  • Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
  • Lập Báo cáo đề xuất dự án.
  • Thẩm định dự án.
  • Quyết định đầu tư.
  • Triển khai thực hiện dự án.

Hồ sơ thành lập dự án đầu tư:

  • Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
  • Báo cáo đề xuất dự án.
  • Giấy phép đầu tư (nếu có).
  • Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

5. Nội dung lập báo cáo thành lập dự án đầu tư

Giới thiệu dự án:

Tên dự án:

Địa điểm:

Lĩnh vực đầu tư:

Quy mô dự án:

Mục tiêu dự án:

  • Mục tiêu chung:
  • Mục tiêu cụ thể:

Lợi ích dự án:

  • Lợi ích kinh tế:
  • Lợi ích xã hội:
  • Lợi ích môi trường:

Phân tích thị trường:

Nhu cầu thị trường:

  • Nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ của dự án:
  • Xu hướng thị trường:
  • Khả năng tiếp cận thị trường:

Đối thủ cạnh tranh:

  • Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ:
  • Chiến lược cạnh tranh của đối thủ:

Kế hoạch marketing:

  • Chiến lược tiếp thị:
  • Kênh phân phối:
  • Chi phí marketing:

Phân tích kỹ thuật:

Công nghệ sử dụng:

  • Mô tả công nghệ:
  • Ưu điểm và nhược điểm của công nghệ:
  • Tình trạng sở hữu trí tuệ:

Máy móc, thiết bị:

  • Danh sách máy móc, thiết bị cần thiết:
  • Giá cả, nguồn cung cấp:
  • Yêu cầu kỹ thuật:

Quy trình sản xuất/kinh doanh:

  • Mô tả chi tiết quy trình:
  • Biểu đồ quy trình:
  • Yêu cầu về nhân lực:

Phân tích tài chính:

Tổng vốn đầu tư:

  • Vốn đầu tư cố định:
  • Vốn lưu động:

Doanh thu dự kiến:

  • Dự đoán doanh thu trong từng năm:
  • Phân tích theo từng sản phẩm/dịch vụ:

Lợi nhuận dự kiến:

  • Dự đoán lợi nhuận trong từng năm:
  • Phân tích theo từng sản phẩm/dịch vụ:

Tỷ suất sinh lời:

  • Tính toán tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR):
  • Tính toán giá trị hiện tại ròng (NPV):

Điểm hòa vốn:

  • Xác định điểm hòa vốn của dự án:
  • Phân tích độ nhạy cảm của điểm hòa vốn:

Kế hoạch thực hiện dự án:

Lịch trình thực hiện dự án:

  • Chia thành các giai đoạn:
  • Thời gian hoàn thành từng giai đoạn:
  • Mốc thời gian quan trọng:

Phân công nhiệm vụ:

  • Phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, bộ phận:
  • Trách nhiệm và quyền hạn của từng cá nhân, bộ phận:

Giải pháp quản lý dự án:

  • Giải pháp để đảm bảo dự án được thực hiện hiệu quả:
  • Hệ thống theo dõi, giám sát tiến độ dự án:
  • Quản lý rủi ro dự án:

Đánh giá rủi ro và giải pháp phòng ngừa:

Xác định các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án:

  • Rủi ro thị trường:
  • Rủi ro kỹ thuật:
  • Rủi ro tài chính:
  • Rủi ro nhân sự:

Đề xuất giải pháp phòng ngừa rủi ro:

  • Giải pháp cho từng rủi ro được xác định:
  • Phân tích hiệu quả của giải pháp:

Kết luận:

Tóm tắt lại nội dung chính của báo cáo:

Đề xuất quyết định đầu tư cho dự án:

  • Nêu rõ lý do nên hay không nên đầu tư vào dự án:
  • Phân tích những yếu tố thuận lợi và khó khăn của dự án

6. Những câu hỏi thường gặp:

6.1 Dự án đầu tư là gì?

Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

6.2 Ai có thẩm quyền thẩm định, trình duyệt chủ trương đầu tư?

Tùy theo quy mô và lĩnh vực dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư bao gồm:

  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh
  • Chủ tịch UBND cấp huyện

6.3 Ai có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư?

Tùy theo quy mô và lĩnh vực dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư bao gồm:

  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh
  • Chủ tịch UBND cấp huyện

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo