Thủ Tục Tạm Nhập, Tái Xuất Phế Liệu Cập Nhật Năm 2023

Ngày nay nhà nước quy định chặt chẽ về thủ tục xuất, nhập khẩu, không chỉ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu mà hoạt động tạm nhập, tái xuất cũng cần phải thực hiện theo quy định pháp luật, đặc biệt đối với những hàng hóa như phế liệu. Vì vậy, bài viết này cung cấp các thông tin pháp lý cần thiết về thủ tục tạm nhập, tái xuất phế liệu cập nhật 2023.

ACC là đơn vị chuyên cung cấp các quy định pháp lý cần thiết, nhanh chóng về  thủ tục tạm nhập, tái xuất phế liệu cập nhật mới nhất năm 2023. Mời bạn tham khảo chi tiết dịch vụ bài viết này.

Thủ Tục Tạm Nhập, Tái Xuất Phế Liệu Cập Nhật Năm 2020
Thủ Tục Tạm Nhập, Tái Xuất Phế Liệu Cập Nhật Năm 2023

1. Khái niệm về tạm nhập, tái xuất phế liệu.

Tạm nhập, tái xuất: Theo quy định tại Điều 29 Luật thương mại 2005, tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Phế liệu: Theo quy định tại Khoản 16, Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2014 thì phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chon từ những vật liệu, sản phẩm đã được loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất.

2. Quy định pháp luật về phế liệu tạm nhập, tái xuất 2023.

  • Quy định về phế liệu không được phép tạm nhập, tái xuất.
  • Theo thông tư 27/2019/TT-BTC đã có quy định về danh mục phế liệu tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.

1. Đối tượng áp dụng:

  • Thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  • Các tổ chức, cơ quan quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
  • Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh tạm nhập, tái xuất, kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.

2. Danh mục hàng hóa áp dụng.

  • Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
  • Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
  • Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
  • Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.
  • Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc các dạng tương tự, các hợp chất hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử.
  • Tấm, phiến, màng , lá, băng, dải và các hình dạng phẳng khác tự dính, bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.
  • Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic, không xốp và chưa được gia cố, chưa gắn lớp mặt, chưa được bổ trợ hoặc chưa được kết hợp tương tự với các vật liệu khác.
  • Tấm, phiến, màng, lá và dải khác, bằng plastic.
  • Từ các polyme từ etylen
  • Từ plastic khác.
  • Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).
  • Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế).
  • Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế.
  • Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn hoặc thô tái chế.
  • Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và bông tái chế).
  • Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.
  • Vải vụn, mẩu dây xe, chão bện (cordage), thừng và cáp đã qua sử dụng hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, chão bện (cordage), thừng hoặc cáp, từ vật liệu dệt
  • Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.
  • Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
  • Phế liệu và mảnh vụn của đồng.
  • Phế liệu và mảnh vụn niken.
  • Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
  • Phế liệu và mảnh vụn kẽm.
  • Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
  • Phế liệu và mảnh vụn vonfram.
  • Phế liệu và mảnh vụn molypden.
  • Phế liệu và mảnh vụn magie.
  • Phế liệu và mảnh vụn titan.
  • Phế liệu và mảnh vụn xircon.
  • Phế liệu và mảnh vụn antimon.
  • Phế liệu và mảnh vụn mangan.
  • Phế liệu và mảnh vụn crom.
  • Ngoài các danh mục phế liệu bị cấm tạm nhập, tái xuất nêu trên thì các danh mục hàng hóa, phế liệu khác vẫn đươc thực hiện và theo quy định pháp luật.

3. Quy định pháp luật kinh doanh tạm nhập, xuất khẩu phế liệu 2020.

Theo Điều 39 Luật quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 và Điều 4 thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về kinh doanh hoạt động tạm nhập, tái xuất:

  • Việc thương nhân mua hàng hóa từ một nước đưa vào lãnh thổ Việt Nam hoặc từ khu vực hải quan riêng đưa vào nội địa và bán chính hàng hóa đó sang nước, khu vực hải quan riêng khác được thực hiện như sau:
    • Thương nhân phải có giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
    • Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định đối với hàng hóa thuộc ngành, nghề kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
    • Thương nhân kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ phải làm thủ tục tại cơ quan hải quan cửa khẩu đối với hàng hóa không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và Điều 40 của Luật quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14.
  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chỉ được lưu lại lãnh thổ Việt Nam trong thời hạn nhất định.
  • Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất phải được làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan cho tới khi tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

4. Thủ tục tạm nhập, tái xuất phế liệu cập nhật 2020.

            Bạn đang gặp khó khăn về thủ tục tạm nhập, tái xuất phế liệu? Bạn đang lo lắng các các quy định pháp lý trong thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất phế liệu. ACC sẽ cung cấp cho bạn toàn thủ tục tạm nhập tái, xuất phế liệu mới nhất 2020.

Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ tạm nhập;

  • Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
    • Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
    • Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng.
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;

  • Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên.
  • Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2015/TT-BTC
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 01 bản chụp.
  • Đối với hàng hóa thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập-tái xuất có điều kiện theo quy định của Chính phủ.
  • Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập tái xuất do Bộ Công Thương cấp: 01 bản chụp;
  • Giấy phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp đối với mặt hàng theo quy định phải được Bộ Công Thương cấp phép: 01 bản chính.

Hồ sơ tái xuất.

  • Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

  • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
  • Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép.
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên.

  • Lưu ý:
  • Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan tạm nhập, người khai hải quan thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC thì khi làm thủ tục hải quan tái xuất, việc khai hải quan cũng được thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.
  • Khi làm thủ tục tái xuất, thương nhân phải khai báo thông tin về số tờ khai tạm nhập, số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai tạm nhập tương ứng với từng dòng hàng tái xuất để Hệ thống theo dõi trừ lùi; Hệ thống tự động thực hiện trừ lùi theo số lượng trên tờ khai tạm nhập tương ứng.
  • Một tờ khai tạm nhập có thể được sử dụng để làm thủ tục tái xuất nhiều lần; một tờ khai tái xuất hàng hóa chỉ được khai báo theo một tờ khai tạm nhập hàng hóa tương ứng. Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai tái xuất kiểm tra thông tin về tờ khai hải quan tạm nhập trên Hệ thống để làm thủ tục tái xuất.
  • Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì người khai hải quan phải khai cụ thể hàng hóa tái xuất thuộc tờ khai tạm nhập nào trên ô “Chứng từ đi kèm” của tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Địa điểm làm thủ tục.

  • Thủ tục tạm nhập: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi lưu giữ phế liệu tạm nhập.
  • Thủ tục tái xuất: Thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu tái xuất. Riêng hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của Chính phủ thì phải làm thủ tục hải quan tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan.
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thông quan.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    H
    Pham van hoa
    64
    Trả lời
    H
    Pham van hoa
    Em chúc anh chi manh kheo
    Trả lời
    H
    Pham van hoa
    Em chúc anh chi luôn may kheo
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo