Thủ tục tách sổ đỏ đồng chủ sở hữu [Mới nhất 2024]

Khi nói đến sổ đỏ sổ hồng là chúng ta nghĩ ngay đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Vậy thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu được thực hiện như thế nào? Mời bạn đọc đọc tiếp bài dưới đây về thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu mới nhất

thu-tuc-tach-so-do-dong-so-huu-1

thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu

1. Việc tách sổ đỏ đồng sở hữu có được cho phép không ?

Căn cứ Khoản 2 Điều 98 VBHN 21/VBHN-VPQH 2018 quy định như sau:

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

“2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”

Như vậy, qua điều luật trên có thể thấy việc tách sổ đỏ đồng sở hữu có được cho phép. Cụ thể là nếu các bên đồng sở hữu không có yêu cầu gì thì hiển nhiên mỗi người sẽ được cấp 01 giấy chứng nhận. Ngoài ra, nếu các bên có yêu cầu cấp chung một giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng kí đất đai sẽ cấp và trao cho người đại diện

2. Theo quy định pháp luật hiện hành, Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu được thực hiện như thế nào?

  • Bước 1: Căn cứ Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, khi thực hiện thủ tục tách thửa đất thừa kế thì chuẩn bị hồ sơ như sau:

“11. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất, gồm có:

  1. a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  2. b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp”
  • Bước 2: Căn cứ Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 75 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng kí đất đai, thủ tục như sau:

Điều 75. Trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất

“2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  1. a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  2. b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
  3. c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  4. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
  5. a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách cho người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách;”
  6. b) Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
  7. Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
  8. a) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
  9. b) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”

3. Câu hỏi thường gặp:

3.1. Khi thực hiện thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu có cần phải sự đồng ý của các đồng chủ sở hữu?

Thứ nhất, căn cứ Khoản 2 Điều 62 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 64. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

“2. Hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải được tất cả các thành viên trong nhóm ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ trường hợp các chủ sở hữu căn hộ cùng sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư.”

Như vậy cần phải sự đồng ý của các đồng chủ sở hữu được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mới được thực hiện thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu.

3.2. Khi thực hiện thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu cần lưu ý gì?

Căn cứ Khoản 3 Điều 143, Khoản 4 Điều 144 VBHN 21/VBHN-VPQH 2018 Luật Đất đai, khi thực hiện thủ tục tách sổ đỏ, cá nhân, hộ gia đình còn phải xem diện tích đất mà mình muốn tách thửa sau đó so sánh với diện tích đất tối thiểu được tách thửa được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3.3. Thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu thực hiện theo những quy định pháp luật nào?

Hiện nay, Luật Đất đai có những thay đổi không ít, chúng ta có thể kể đến một số căn cứ pháp luật như sau:

  • VBHN 21/VBHN-VPQH 2018 Luật Đất đai
  • Thông tư 09/2021/TT-BTNMT
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Trên đây là quy định mới nhất 2021 về việc có được tách sổ đối với sổ đứng tên đồng sở hữu không cũng như trình tự thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu mới nhất (Cập nhật 2021), khi thực hiện thủ tục tách sổ đỏ đồng sở hữu bạn cần lưu ý những điều khoản nhất định cũng như những căn cứ pháp luật mới nhất để tránh mất thời gian cũng như tiền bạc sau này.

Công ty Luật ACC chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ sang tên từ việc tách sổ đỏ cho đồng sở hữu và các dịch vụ pháp lý khác. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo