Thủ Tục Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Tạm Nhập, Tái Xuất

Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc các khu vực đực biệt trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam; có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chình hàng hóa đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thương nhân, tổ chức muốn kinh doanh hoạt động này cần tiến hành xin cấp phép tạm nhập, tái xuất. Trong quá trình thực hiện nhiều trường hợp sẽ không tránh khỏi việc sửa đổi, bổ sung thủ tục. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập, tái xuất”

Thủ Tục Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Tạm Nhập, Tái Xuất
Thủ Tục Sửa Đổi, Bổ Sung Giấy Phép Tạm Nhập, Tái Xuất

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Quản lý ngoại thương 2017;
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
  • Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương và nghị định số 69/2018/NĐ-CP.

2. Giấy phép tạm nhập, tái xuất là gì?

Tạm nhập có thể hiểu nghĩa đơn thuần là việc nhập khẩu hàng hóa trong một thời gian ngắn hạn (“tạm”) vào lãnh thổ Viêt Nam. Thông thường, hàng hóa sau khi được nhập khẩu vào một quốc gia thì sẽ được lưu lại tại quốc gia đó để phân phối ra thị trường hoặc phục vụ cho một mục đích nhất định của doanh nghiệp nhập khẩu trong sản xuất kinh doanh và có lưu thông trên thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, với trường hợp tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích cho lưu thông tại thị trường Việt Nam mà sau một thời gian ngắn được xuất khẩu sang nước thứ ba.

Tái xuất là quá trình tiếp sau của tạm nhập. Sau khi hàng hóa được làm thủ tục thông quan, nhập khẩu vào Việt Nam thì sẽ được xuất khẩu lại tới một quốc gia khác. Bản chất, hàng hóa này được xuất khẩu hai lần, xuất khẩu đi từ nước đầu tiên sau đó tạm nhập khẩu vào Việt Nam và lại xuất khẩu sang một nước khác nên gọi là tái xuất.

Như vậy, căn cứ theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, khái niệm tạm nhập tái xuất được hiểu là việc một thương nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia, được làm đầy đủ thủ tục thông quan nhập khẩu vào Việt Nam, sau đó thương nhân Việt Nam làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đã nhập khẩu này sang một quốc gia khác hoặc có thể là chính quốc gia đã xuất khẩu ban đầu. Đồng thời, hàng hóa tạm nhập tái xuất này theo hình thức kinh doanh thì có thời gian lưu lại tại Việt Nam là không quá 60 ngày kể từ thời điểm thương nhân Việt Nam làm thủ tục tạm nhập qua khu vực hải quan.

3. Các loại hình tạm nhập, tái xuất

  • Hàng được cho mượn để giới thiệu sản phẩm (cần có hợp đồng, mail thỏa thuận cho mượn trong thời hạn bao lâu, mục đích)
  • Hàng cần đem đi triễn lãm nhưng sẽ phải tái nhập về (phải có giấy mời, thư bảo lãnh, hợp đồng thuê mướn… tùy theo trường hợp).
  • Hàng có xuất xứ Việt Nam cần tái nhập để bảo hành cho khách (cần có hợp đồng mua bán có điều khoản bảo hành còn hiệu lực)
  • Hàng đem qua nước ngoài kiểm tra, test, lấy mẫu phân tích (dạng này cần phải chắc chắn tái nhập về nếu kiểm tra đạt / không đạt, test đủ tiêu chuẩn/ không đủ tiêu chuẩn…)
  • Hàng thuê có thời hạn (phải có hợp đồng cho thuê – ghi rõ thời hạn thuê).

4. Quy trình cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái nhập

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS hàng hóa, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
  • Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã tạm nhập, số lượng hàng hóa đã thực xuất: 1 bản chính.

Bước 2: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định pháp luật trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

Bước 3: Xử lý hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với Giấy phép tạm nhập, tái xuất hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 69 thì thời hạn cấp Giấy phép là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.

Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép; cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấp phép cho thương nhân.

5. Xử lý hành vi vi phạm tạm nhập, tái xuất

Căn cứ pháp lý:  Điều 59 Nghị định 185/2013/NĐ-CP về xử phạt hành chính hoạt động thương mại, sản xuất, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng

Đối với hành vi tự ý tẩy xóa, sửa chữa, sửa đổi, bổ sung, thay đổi nội dung giấy phép tạm nhập tái xuất, giấy phép tạm xuất tái nhập hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Đối với hành vi làm giả hoặc sử dụng trái phép giấy phép tạm nhập tái xuất, giấy phép tạm xuất tái nhập hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng

Đối với hành vi kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện khi không đáp ứng điều kiện kinh doanh theo quy định.

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng

Đối với hành vi kinh doanh tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập những mặt hàng quy định phải có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà không có giấy phép theo quy định.

  • Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

Đối với hành vi kinh doanh tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập tái xuất và tạm ngừng kinh doanh tạm nhập tái xuất.

  • Hình thức xử phạt bổ sung

Ngoài việc bị áp dụng chế tài phạt tiền, người thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đó là Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm.

Tước quyền sử dụng giấy phép tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hàng hóa đối với hành vi vi phạm, trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1114 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo