Việt Nam là đất nước chủ yếu phát triển nông nghiệp, bởi vậy mà Nhà nước luôn dành những sự quan tâm ưu tiên về quỹ đất để phát triển nông nghiệp. Nhà nước đã đưa ra các quy định ưu đãi về thuê đất, tiền sử dụng đất để khuyến khích người sử dụng đất nông nghiệp sử dụng đất đúng mục đích của mình và nghiêm khắc xử phạt các hành vi sử dụng đất không đúng mục đích. Cùng với guồng quay phát triển nông nghiệp, việc mua bán trao đổi đất nông nghiệp cũng trở nên phổ biến. Tuy nhiên, không phải đối tượng nào cũng có thể chuyển nhượng, tặng cho đất nông nghiệp; cũng như không phải đối tượng nào cũng có thể nhận chuyển nhượng, tặng cho đất nông nghiệp. Thủ tục sang tên đất trồng lúa (nông nghiệp) hiện nay đang diễn ra như thế nào, ACC hân hạnh được cung cấp tới quý vị!
Thủ tục sang tên đất nông nghiệp
1. Điều kiện sang tên đất nông nghiệp?
1.1. Điều kiện của bên chuyển nhượng, tặng cho khi thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
- Trong thời hạn sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
1.2. Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho khi thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Để được sang tên thì bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho không thuộc trường hợp cấm nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013. Đối với đất nông nghiệp gồm 02 trường hợp
Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa, cụ thể:
- Tất cả các thành viên của hộ gia đình thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì hộ gia đình đó không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.
- Cá nhân thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.
Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
2. Thủ tục sang tên đất nông nghiệp?
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực khi thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ khi thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
* Khai thuế và lệ phí:
Khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân, kể cả trường hợp được miễn. Khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
“… b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản”.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí
- Thời hạn khai thuế thu nhập cá nhân:
+ Nếu hợp đồng không có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên chuyển nhượng phải nộp hồ sơ khai thuế.
+ Nếu hợp đồng có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế (nộp cùng với hồ sơ sang tên ở bước 3).
- Thời hạn khai lệ phí trước bạ: Cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động (nộp cùng với hồ sơ sang tên ở bước 3).
Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
* Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. -
Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Hồ sơ trên đây áp dụng đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay, nếu không nộp thuế thay thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
* Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất
- Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
- Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương đó không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
* Tiếp nhận, giải quyết
Điều mà người dân cần phải thực hiện ở bước này là nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp được miễn. * Trả kết quả Cơ quan giải quyết phải trả kết quả trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày giải quyết xong.
* Thời gian giải quyết
- Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
4. Sang tên đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?
Thủ tục sang tên đất trồng lúa (nông nghiệp) hết các khoản thuế phí sau:
- Lệ phí trước bạ: 0.5% (tính dựa trên giá trị các bên thỏa thuận trong hợp đồng, trong trường hợp các bên thỏa thuận thấp hơn giá Nhà nước quy định thì tính dựa trên mức giá được quy định)
- Thuế thu nhập cá nhân: 2% (tính dựa trên giá trị các bên thỏa thuận trong hợp đồng, trong trường hợp các bên thỏa thuận thấp hơn giá Nhà nước quy định thì tính dựa trên mức giá được quy định)
- Lệ phí thẩm định: 0,15% (tính dựa trên diện tích căn hộ và giá đất Nhà nước quy định)
Trên đây là toàn bộ những thông tin về Thủ tục sang tên đất nông nghiệp mà ACC gửi tới quý khách hàng. Nhìn chung, Thủ tục sang tên đất nông nghiệp không khác gì so với thủ tục sang tên nhà đất bình thường, chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện về bên chuyển nhượng/tặng cho và bên nhận chuyển nhượng/tặng cho đất nông nghiệp. Nếu có gì thắc mắc, ACC rất hân hạnh được đồng hành cùng với quý khách hàng để giải quyết Thủ tục sang tên đất nông nghiệp với chi phí hợp lý, nhanh chóng, đúng luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận