Tài sản của người đã mất sẽ thuộc về ai và thủ tục sang tên đất người đã mất được thực hiện như thế nào. Nếu bạn còn thắc mắc về vấn đề trên hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây về thủ tục sang tên đất người đã mất.
Thủ tục Sang tên đất người đã mất
1. Đất người đã mất là loại đất nào?
Có thể hiểu Đất người đã mất là loại đất mà người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) đã không còn
2. Đất của người đã mất sẽ thuộc về ai?
Căn cứ Điều 609, 622 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 609. Quyền thừa kế
“Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.”
Điều 622. Tài sản không có người nhận thừa kế
“Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước.”
Như vậy, tài sản đó sẽ thuộc về:
Người thừa kế trong di chúc
Không có di chúc thì chia theo pháp luâtj
Tài sản không có ai nhận thừa kế thì thuộc về Nhà nước.
3. Thủ tục Sang tên đất người đã mất 2021
Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng 2014
- Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai
- Bước 1: Thực hiện thủ tục khai nhận di sản
Cần lưu ý rằng, không phải ai cũng phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản mà theo Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014 chỉ có hai trường hợp như sau:
“Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”
- Bước 2: Thủ tục sang tên sổ đỏ theo thừa kế
Bước 1: Người được quyền hưởng di sản chuẩn bị hồ sơ như sau: Căn cứ Điều 9 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai, chuẩ bị hồ sơ như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
“a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: "Nhận ... (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) ...m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là ... m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là ... m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)";
- b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất hoặc tại Chi nhánh văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa thành lập Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo.
Bước 3. Giải quyết yêu cầu
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Bước 5 :Trả kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Có phải trường hợp nào cũng phải khai nhận di sản thừa kế
Cần lưu ý rằng, không phải ai cũng phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản mà theo Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014 chỉ có hai trường hợp như sau:
“Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề Thủ tục sang tên đất người đã mất Thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng, các loại đất tuy đơn giản nhưng nếu bạn không chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì sẽ mất khá nhiều thời gian. Nếu còn câu hỏi nào khác thì bạn có thể liên hệ với đường dây nóng của chúng tôi để được tư vấn nên trống và chính xác nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận