Thủ Tục Nhượng Quyền Thương Hiệu Mắt Kính, Gọng Kính Vào VN (Cập nhật 2023)

Nhượng quyền các thương hiệu một trong những hoạt động thương mại được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm. ACC xin giới thiệu đến Quý khách Thủ tục nhượng quyền thương hiệu mắt kính, gọng kính vào VN.

Thủ Tục Nhượng Quyền Thương Hiệu Mắt Kính, Gọng Kính Vào VN
Thủ Tục Nhượng Quyền Thương Hiệu Mắt Kính, Gọng Kính Vào VN

1. Nhượng quyền thương hiệu là gì?

Theo quy định tại Điều 284 Luật Thương mại 2005, nhượng quyền thương hiệu được định nghĩa như sau:

Nhượng quyền thương hiệu là một hoạt động nhượng quyền thương mại - là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

  • Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại của bên nhượng quyền;
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. “Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
  • “Bên nhận quyền” là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.

2. Sự khác nhau giữa nhượng quyền thương hiệu và nhượng quyền thương mại?

Như đã nói trên, nhượng quyền thương hiệu chính là một nội dung nhỏ trong hoạt động nhượng quyền thương mại. Trong khi nhượng quyền thương mại hướng đến cái tổng quan từ quy trình kinh doanh, quy trình quản lý, thương hiệu trong kinh doanh, ... để chuyển giao cho các doanh nghiệp nhận nhượng quyền kinh doanh theo mô hình đã có sẵn; thì nhượng quyền thương hiệu chỉ nhằm điều chỉnh phạm vi và thời gian được khai thác sử dụng thương hiệu trong kinh doanh.

Thương hiệu khi đã đăng ký bảo hộ độc quyền thì người nhận nhượng quyền thương hiệu thực hiện thủ tục hành chính tại Cục sở hữu trí tuệ để đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, hợp đồng nhượng quyền nhãn hiệu. Còn đối với hoạt động nhượng quyền thương mại thì đây là một ngành nghề kinh doanh nên khi doanh nghiệp triển khai phải làm thủ tục thay đổi ngành nghề tại Phòng đăng ký kinh doanh.

3. Thủ tục nhượng quyền thương hiệu mắt kính, gọng kính vào VN

1. Điều kiện được phép nhượng quyền thương hiệu

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, thương nhân chỉ được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.

2. Đăng ký nhượng quyền thương hiệu đối với

Đối với thương nhân nước ngoài sở hữu thương hiệu mắt kính, gọng kính, khi muốn nhượng quyền thương hiệu, bên nhượng quyền phải thực hiện thủ tục đăng ký nhượng quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP. Cụ thể:

Điều 17. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại

  1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.
  2. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.

Lưu ý: Loại trừ các trường hợp không phải đăng ký nhượng quyền, bao gồm:

  • Nhượng quyền trong nước;
  • Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài.

3. Đăng ký nhượng quyền thương hiệu

Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương hiệu mắt kính, gọng kính, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu bao gồm:

  • Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương;
  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận khi nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặcbản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặcbản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.

Lưu ý: Các báo cáo, tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động được cơ quan nhà nước yêu cầu cung cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Xử lý hồ sơ:

  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
  • Các thời hạn nêu tại khoản này không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu;
  • Sau khi hết thời hạn quy định tại khoản này mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối việc đăng ký thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên dự kiến nhượng quyền và nêu rõ lý do.

4. Cơ quan có thẩm quyền quản lý

Đối với hoạt động Nhượng quyền thương hiệu từ nước ngoài vào Việt Nam, Bộ Thương mại là cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (411 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo