Để có thể hợp thức hóa hoạt động nhượng quyền thương hiệu dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam, các thương nhân nước ngoài có nhu cầu cần tiến hành thủ tục và trình tự theo quy định của pháp luật tại Bộ Công thương.
![Thủ Tục Nhượng Quyền Thương Hiệu Dịch Vụ Xoa Bóp, Massage Vào VN](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2020/10/thu-tuc-nhuong-quyen-thuong-hieu-dich-vu-xoa-bop-massage-vao-vn-1024x576.jpg)
Dịch vụ xoa bóp, massage ngày càng trở nên phổ biến trong xã hội với nhiều lợi ích thiết thực, các cơ sở được thành lập và đi vào hoạt động ngày càng nhiều, do đó, người sử dụng luôn có xu hướng tìm đến các cơ sở uy tín, có thương hiệu.
Các thương nhân nước ngoài có nhu cầu nhượng quyền thương hiệu dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam cần tiến hành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam như sau:
I. Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hiệu dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Bộ Công thương
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ làm việc tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ).
Bước 3. Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên theo mẫu, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký;
- Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;
- Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.
Bước 4. Chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu;
- Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu.
Bước 5. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Bộ Công thương.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Bộ Công thương hoặc thông qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (theo mẫu);
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hoá lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam;
- Bản sao văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài (trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và công chứng);
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thứ cấp.
Lưu ý: Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản giới thiệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chức trong nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
4. Thời hạn giải quyết
05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Công thương
6. Đối tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo chấp thuận hoạt động nhượng quyền thương mại dịch vụ xoa bóp, massage vào Việt Nam
8. Phí, lệ phí:
Thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt Nam: Cấp mới thông báo là: 16.500.000 VNĐ
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội.
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại.
- Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006 hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
10. Mẫu đơn, tờ khai
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/5/2006)
BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI (Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại) |
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
……………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ
……………………………………………………………………………………………
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ NHỮNG THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG QUYỀN QUY ĐỊNH
……………………………………………………………………………………………
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
……………………………………………………………………………………………
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU
……………………………………………………………………………………………
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
……………………………………………………………………………………………
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
……………………………………………………………………………………………
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC CẦN PHẢI THAM GIA
……………………………………………………………………………………………
Đại diện bên nhượng quyền
(Ký tên và đóng dấu) |
Nội dung bài viết:
Bình luận