Thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô cụ thể chi tiết nhất 2022

Hoạt động xuất nhập khẩu hiện nay đang ngày càng được đẩy mạnh và phát triển vượt bậc tại Việt Nam cũng như hầu hết các quốc gia trên thế giới. Các mặt hàng xuất nhập khẩu ở Việt Nam cũng rất đa dạng từ mặt hàng nông sản, máy móc, gia dụng,… Trong số đó, lốp xe ô tô cũng là mặt hàng xuất nhập khẩu phổ biến. Vậy, thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô được thực hiện như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô.

Thủ Tục Nk Lốp Xe Oto

Thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

1. Căn cứ pháp lý nhập khẩu lốp xe ô tô

Trước khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, các doanh nghiệp cần nắm bắt chính xác các quy định và chính sách hiện hành liên quan đến mặt hàng này. Cụ thể, quy định về việc nhập khẩu lốp xe ô tô đã được nêu rõ trong các văn bản pháp lý sau:

Nội dung Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT đã nói rõ về danh mục hàng hoá dễ gây mất an toàn thuộc Bộ GTVT.

Nội dung Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, nói rõ về danh mục các sản phẩm nhập khẩu mà doanh nghiệp bắt buộc phải làm công bố hợp quy.

Thông tư 31/2017/TT-BGTVT, ban hành quy chuẩn QCVN 34:2017/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho mặt hàng lốp hơi dùng cho xe ô tô.

Nội dung thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định chi tiết về thủ tục hải quan khi nhập khẩu hàng hoá.

2. Quy định nhập khẩu lốp xe ô tô

Khi thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, doanh nghiệp cần chú ý vì nó được chia làm 2 loại với những chính sách thủ tục khác nhau. Đó là thủ tục nhập khẩu lốp xe cũ và thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô mới.

2.1 Đối với lốp xe cũ

Doanh nghiệp chú ý, căn cứ vào nội dung Nghị định 187, lốp xe ô tô cũ, đã qua sử dụng là mặt hàng có tên trong danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu. Chính vì thế, bạn cần hết sức lưu ý để không liên quan, dính dáng tới pháp luật.

Những đơn vị tuyên bố trên thị trường rằng có thể nhập khẩu được lốp đã qua sử dụng, bao giá cả rẻ, trọn gói, tất cả đều là lừa đảo. Hậu quả sẽ vô cùng khôn lường nếu luật đã có và doanh nghiệp của bạn cố tình vi phạm.

2.2 Đối với lốp xe mới

Lốp xe ô tô mới là mặt hàng mà các cá nhân và doanh nghiệp sẽ tiến hành làm thủ tục nhập khẩu như những loại hàng hoá thông thường khác. Tuy nhiên cần lưu ý về vấn đề sau:

Đơn vị nhập khẩu lốp xe ô tô mới cần tiến hành làm thủ tục công bố hợp quy cho sản phẩm trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường Việt Nam. Thủ tục công bố hợp quy lốp xe ô tô mới phải phù hợp với quy chuẩn quốc gia:

QCVN 34:2017/BGTVT đối với mặt hàng lốp xe ô tô.

QCVN 36:2010/BGTVT đối với mặt hàng lốp xe mô tô gắn máy.

3. HS code lốp xe ô tô

Với bất cứ mặt hàng nào, trước khi làm thủ tục nhập khẩu bao gồm cả thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, công việc đầu tiên chính là xác định chính xác HS code của mặt hàng đó. Thông qua HS code, chủ thể sẽ nắm được quy trình làm thủ tục cũng như nghĩa vu đóng thuế của mình.

Đối với mặt hàng lốp xe ô tô, chúng sẽ được phân ra nhiều nhóm tương ứng với các thông số kỹ thuật cụ thể.

Thông thường, HS code của lốp xe ô tô là nhóm 4011: Đây là loại lốp được bơm hơi, làm từ cao su.

Biểu thuế xuất nhập khẩu (Bản cập nhật mới nhất ngày 26/02/2022) quy định lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng thuộc nhóm 40.11, bao gồm các loại:

  4011 Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng.
1 40111000 – Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
1 401120 – Loại dùng cho ô tô khách (buses) (1) hoặc ô tô chở hàng (lorries):
2 40112010 – – Chiều rộng không quá 450 mm
2 40112090 – – Loại khác
1 40113000 – Loại sử dụng cho phương tiện bay
1 40114000 – Loại dùng cho xe môtô
1 40115000 – Loại dùng cho xe đạp
1 40117000 – Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp
1 401180 – Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp:
2 – – Có kích thước vành không quá 61 cm:
3 40118011 – – – Loại dùng cho xe kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng, xe cút kít hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
3 40118019 – – – Loại khác
2 – – Có kích thước vành trên 61 cm:
3 40118021 – – – Loại dùng cho xe kéo, máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30, xe nâng hàng hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác
3 40118029 – – – Loại khác

 

Lưu ý, sẽ có sự khác biệt giữa mã HS code lốp xe ô tô tải và lốp xe rơ móc đầu kéo. Để phân biệt rõ ràng, có thể tham khảo nội dung của TCVN 7221:2003.

Đối với nhóm mã có HS code là 4011, thuế suất nhập khẩu ưu đãi dao động trong khoảng từ 15 đến 30%. Bên cạnh đó, thuế giá trị gia tăng VAT là 10%.

Thuế suất nhập khẩu năm 2022 của lốp xe ô tô như sau:

Loại thuế HS 40111000 HS 40112090
Thuế NK thông thường 37.5 15
Thuế NK ưu đãi 25 10
VAT 10 10
ACFTA 5 5
ATIGA 0 0
AJCEP
VJEPA 0
AKFTA 32 8
AANZFTA 5 5
AIFTA 0 0
VKFTA 25 2
VCFTA 10 10
VN-EAEU 0 0
CPTPP M: 15,9, KH: 13,6 M: 5, KH: 3,7
AHKFTA
EVFTA 15.6 7.2
UKVFTA 15.6 7.2
VN-LAO 0 0

 

4. Thủ tục công bố hợp quy lốp xe ô tô

Trước hết cần biết được chứng nhận công bố hợp quy là gì để có thể thực hiện thủ tục công bố hợp quy lốp xe ô tô trong thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô:

Chứng nhận hợp quy sản phẩm là hoạt động đánh giá và xác nhận một loại sản phẩm, hàng hoá cụ thể nào đó về mức độ phù hợp của chúng so với các quy chuẩn tương ứng.

Cụ thể, những quy chuẩn kỹ thuật được hiểu là những quy định về mức giới hạn của các đặc tính kỹ thuật cùng yêu cầu quản lý cho một sản phẩm cụ thể nào đó.

Đối với thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, công bố hợp quy là công đoanh doanh nghiệp bắt buộc phải hoàn thành. Cụ thể như sau:

Đầu tiên, phải đánh giá sự phù hợp của lốp ô tô được đưa ra làm công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật số 34:2017/BGTVT. Doanh nghiệp của bạn cần gửi các mẫu thử đến cơ sở thử nghiệm đi kèm các hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm. Sau khi tiến hành thử nghiệm, nếu như mẫu của doanh nghiệp đạt yêu cầu thì sẽ nhận được kết quả trong vòng 15 ngày.

Tiếp theo chính là thực hiện công bố hợp quy sản phẩm. Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Sản phẩm mẫu (lốp xe ô tô).
  • Bản xin làm công bố chứng nhận hợp quy theo mẫu.
  • Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do được cấp bởi nước xuất khẩu.
  • Giấy chứng nhận phân tích.
  • Nhãn sản phẩm.

5. Thủ tục hải quan nhập khẩu lốp xe ô tô và bộ hồ sơ hải quan

Lốp xe mới 100% chưa qua sử dụng được phép nhập khẩu mà không cần xin giấy phép nhập khẩu.

Tuy nhiên sản phẩm lốp xe ô tô nằm trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp xe hơi của Bộ Giao Thông Vận Tải nên việc chứng nhận hợp quy là phải bắt buộc. Hàng lốp xe thuộc Phụ lục 2 thông tư 41/2018/TT-BGTVT, nên chỉ cần công bố hợp quy sau khi thông quan.

Hồ sơ hải quan:

Về hồ sơ hải quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô tuân theo khoản 5 điều 1 Thông tư  39/2018/TT-BTC sửa đổi điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Bộ hồ sơ hải quan cũng như hàng hóa thông thường, bao gồm:

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
  • Vận đơn lô hàng (Bill of Lading, Air Waybill)
  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O), (nếu có, để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi)
  • Giấy chứng nhận hợp quy (Nộp cùng bộ hồ sơ hải quan khi thông quan)

Lưu ý: Doanh nghiệp phải khai báo mức giá hàng hoá chính xác cho đơn hàng, nếu không có thể bị tham vấn giá.

Quy định về nhãn mác hàng hoá: Nhãn mác hàng hóa của lốp xe ô tô tối thiểu phải có bao gồm những nội dung sau:

  • Tên hàng hóa
  • Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa
  • Xuất xứ hàng hóa
  • Model, mã hàng hoá (nếu có)
  • Các nội dung khác tuỳ từng loại hàng hóa

Các vấn đề liên quan đến thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô cũng như những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được những thông tin về thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, chủ thể sẽ dễ dàng và đơn giản hơn khi thực hiện thủ tục nhằm tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức.

Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.

Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.

Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo