Khi chúng ta chạy ô tô chúng ta cần ắc quy. Khi chúng ta chạy xe máy xe đạp điện chúng ta cũng cần ắc quy. Để một chiếc máy bay khởi động cũng phải cần ắc quy. Có thể thấy ắc quy là một bộ phận rất quan trọng và không thể thiếu. Vậy thủ tục nhập khẩu bình ắc quy như thế nào. Vậy nhập khẩu ắc quy có phải xin giấy phép? Cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Thủ tục nhập khẩu bình ắc quy là gì?
Căn cứ Khoản 2 Điều 28 VBHN 03/VBHN-VPQH 2017 luật thương mại như sau quy định về nhập khẩu như sau:
Điều 28. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
“2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Vậy thủ tục nhập khẩu bình ắc quy là thủ tục đưa ắc quy của nước ngoài vào Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại ắc quy với nhiều mã HS khác nhau, doanh nghiệp nên căn cứ loại ắc quy để thực hiện trình tự thủ tục phù hợp
2. Những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy
Để thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, chúng ta cần lưu ý như sau:
- Mặt hàng thiết bị Ắc qui tuy thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu nhưng lại không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hay nhập khẩu phải có giấy phép theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 69/2018/TT-BTC ngày 15/05/2019 của Chính phủ nên Công ty có thể nhập khẩu như hàng hóa thông thường. Mà
- Riêng Ắc qui xe môto, xe gắn máy, xe đạp máy điện thuộc Phụ lục II-Danh mục hàng hoá phải chứng nhận hay công bố hợp quy, hợp chuẩn theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
- Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, chúng ta cần quan tâm đến mã HS của ắc quy đó về mã HS của bình ắc quy quy định như sau:
Căn cứ thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của thông tư số 65/2017/TT-BTC, bạn có thể tham khảo mã HS sau đây:
85.07 | Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 85.07 | |
8507.10 | - Bằng axit - chì, loại dùng để khởi động động cơ piston: | 8507.10 | |
8507.10.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.10.10 |
- - Loại khác: | |||
- - - Điện áp danh định 6 V hoặc 12 V, có dung lượng phóng điện không quá 200 Ah: | |||
8507.10.92 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm | chiếc | 8507.10.92 |
8507.10.95 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23 cm | chiếc | 8507.10.95 |
8507.10.96 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 23 cm | chiếc | 8507.10.96 |
- - - Loại khác: | |||
8507.10.97 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm | chiếc | 8507.10.97 |
8507.10.98 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23 cm | chiếc | 8507.10.98 |
8507.10.99 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 23 cm | chiếc | 8507.10.99 |
8507.20 | - Ắc qui axit - chì khác: | 8507.20 | |
8507.20.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.20.10 |
- - Loại khác: | |||
- - - Điện áp danh định 6 V hoặc 12 V, có dung lượng phóng điện không quá 200 Ah: | |||
8507.20.94 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm | chiếc | 8507.20.94 |
8507.20.95 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23 cm | chiếc | 8507.20.95 |
8507.20.96 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 23 cm | chiếc | 8507.20.96 |
- - - Loại khác: | |||
8507.20.97 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) không quá 13 cm | chiếc | 8507.20.97 |
8507.20.98 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 13 cm nhưng không quá 23 cm | chiếc | 8507.20.98 |
8507.20.99 | - - - - Chiều cao (không bao gồm đầu cực và tay cầm) trên 23 cm | chiếc | 8507.20.99 |
8507.30 | - Bằng niken-cađimi: | 8507.30 | |
8507.30.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.30.10 |
8507.30.90 | - - Loại khác | chiếc | 8507.30.90 |
8507.40 | - Bằng niken-sắt: | 8507.40 | |
8507.40.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.40.10 |
8507.40.90 | - - Loại khác | chiếc | 8507.40.90 |
8507.50 | - Bằng nikel - hydrua kim loại: | 8507.50 | |
8507.50.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.50.10 |
8507.50.90 | - - Loại khác | chiếc | 8507.50.90 |
8507.60 | - Bằng ion liti: | 8507.60 | |
8507.60.10 | - - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook | chiếc | 8507.60.10 |
8507.60.20 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.60.20 |
8507.60.90 | - - Loại khác | chiếc | 8507.60.90 |
8507.80 | - Ắc qui khác: | 8507.80 | |
8507.80.10 | - - Dùng cho máy bay | chiếc | 8507.80.10 |
8507.80.20 | - - Loại dùng cho máy tính xách tay kể cả loại notebook và subnotebook | chiếc | 8507.80.20 |
8507.80.90 | - - Loại khác | chiếc | 8507.80.90 |
8507.90 | - Bộ phận: | 8507.90 | |
3. Trình tự thủ tục nhập khẩu bình ắc quy
3.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy
Khi thực hiện trình tự thủ tục nhập khẩu bình ắc quy, ta cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy như sau:
Điều 16. Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan
“2.Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này;
b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp
Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng
c) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn;
d) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
đ) Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu:
đ.1) Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính;
đ.2) Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu.
e) Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.
Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
g) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên;
h) Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ;
i) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
k) Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần;
l) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác;
m) Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp.
Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.”
Sau đó thương nhân sẽ thực hiện thủ tục hải quan được quy định chi tiết tại Điều 18 cùng thông tư
3.2 Trình tự thủ tục nhập khẩu bình ắc quy thường bao gồm các bước sau:
- Chuẩn bị hồ sơ: chuẩn bị hồ sơ giống như đã nêu trên
- Nộp hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu: Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu bình ắc quy tại Cục Công Thương địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền khác tùy thuộc vào quy định.
- Thẩm định và xử lý hồ sơ: Cơ quan cấp phép kiểm tra và thẩm định hồ sơ. Quá trình này có thể bao gồm kiểm tra các tài liệu và chứng nhận liên quan.
- Kiểm tra và đánh giá: Trong một số trường hợp, cơ quan thẩm quyền có thể yêu cầu kiểm tra chất lượng bình ắc quy hoặc đánh giá chứng nhận an toàn hóa chất.
- Cấp giấy phép nhập khẩu: Sau khi hồ sơ được phê duyệt, cơ quan cấp phép cấp giấy phép nhập khẩu bình ắc quy. Giấy phép này sẽ xác nhận quyền nhập khẩu và có thể bao gồm các điều kiện kèm theo.
- Nhận giấy phép và thực hiện nhập khẩu: Doanh nghiệp nhận giấy phép và thực hiện các bước tiếp theo để nhập khẩu hàng hóa. Giấy phép cần được bảo quản và xuất trình khi cơ quan hải quan yêu cầu.
- Khai báo hải quan: Khi hàng hóa đến cảng, doanh nghiệp cần thực hiện khai báo hải quan và nộp giấy phép nhập khẩu cùng các tài liệu khác liên quan đến hàng hóa.
- Thực hiện quy định an toàn và bảo vệ môi trường: Đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình nhập khẩu và sử dụng bình ắc quy.
Doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan thẩm quyền để xác nhận các yêu cầu cụ thể và cập nhật thông tin mới nhất về quy trình nhập khẩu.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục nhập khẩu bình ắc quy. Nếu doanh nghiệp của khách hàng trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu bình ắc quy mà có bất kỳ khó khăn hay những câu hỏi gì đừng ngần ngại mà hãy gọi cho đơn vị của chúng tôi.
Đơn vị của chúng tôi là một trong những đơn vị hàng đầu về tư vấn, giải quyết các vấn đề pháp luật. Đối với chúng tôi quyền lợi của khách hàng là trên hết.
4. Giấy phép nhập khẩu ắc quy có thời hạn sử dụng là bao lâu?
Giấy phép nhập khẩu ắc quy thường có thời hạn sử dụng trong khoảng từ 1 đến 3 năm. Thời hạn cụ thể có thể phụ thuộc vào quy định của cơ quan cấp phép và các yêu cầu liên quan đến sản phẩm. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép hoặc xin cấp giấy phép mới nếu vẫn có nhu cầu nhập khẩu ắc quy. Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định, doanh nghiệp nên kiểm tra với cơ quan cấp phép về thời hạn chính xác và các điều kiện liên quan.
>> Tham khảo bài viết Các trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu để được cung cấp thêm thông tin liên quan
5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu ắc quy?
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu ắc quy tại Việt Nam là Cục Công Thương địa phương thuộc Bộ Công Thương. Cơ quan này có trách nhiệm cấp phép cho các mặt hàng liên quan đến ngành công thương, bao gồm ắc quy. Ngoài ra, nếu ắc quy chứa các chất hóa học nguy hiểm hoặc cần kiểm tra chất lượng đặc biệt, Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm hàng hóa hoặc Cục Bảo vệ Môi trường cũng có thể tham gia vào quy trình cấp phép và kiểm tra.
Doanh nghiệp cần liên hệ với các cơ quan này để nhận hướng dẫn chi tiết và đảm bảo hồ sơ xin cấp giấy phép đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu quy định.
>> Đọc thêm thông tin liên quan tại Thuế nhập khẩu pin lithium hiện nay là bao nhiêu?
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu ắc quy là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu ắc quy thường dao động từ 10 đến 20 ngày làm việc, tùy thuộc vào cơ quan thẩm quyền và tính chất của hồ sơ. Quá trình này bao gồm các bước như thẩm định hồ sơ, kiểm tra các tài liệu liên quan, và đánh giá các điều kiện nhập khẩu.
Nếu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng tất cả các yêu cầu, thời gian xử lý có thể ngắn hơn. Ngược lại, nếu cần bổ sung tài liệu hoặc thực hiện kiểm tra thêm, thời gian xử lý có thể kéo dài. Doanh nghiệp nên chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ và chính xác để đảm bảo quy trình xin giấy phép diễn ra thuận lợi và không bị trì hoãn.
>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin tại Thủ tục nhập khẩu linh kiện điện tử
7. Các câu hỏi thường gặp
Các loại thuế nhập khẩu bình ắc quy gồm những gì?
- Thuế giá trị gia tăng (VAT)
- Thuế nhập khẩu thông thường
- Thuế nhập khẩu ưu đãi
- Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Mức phí xin cấp giấy phép nhập khẩu ắc quy là bao nhiêu?
Mức phí xin cấp giấy phép nhập khẩu ắc quy có thể thay đổi tùy thuộc vào cơ quan cấp phép và quy định hiện hành. Doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với cơ quan cấp phép như Cục Công Thương địa phương hoặc tham khảo thông tin trên trang web chính thức của cơ quan chức năng để biết mức phí cụ thể và các lệ phí liên quan. Phí có thể bao gồm cả lệ phí hồ sơ và các khoản chi phí khác liên quan đến xử lý hồ sơ.
Có yêu cầu về chứng nhận chất lượng đối với ắc quy nhập khẩu không?
Có, ắc quy nhập khẩu thường cần phải có chứng nhận chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và kỹ thuật. Chứng nhận chất lượng có thể bao gồm các tài liệu như chứng nhận từ nhà sản xuất, báo cáo kiểm tra chất lượng, và các chứng nhận liên quan đến an toàn hóa chất. Các yêu cầu cụ thể về chứng nhận chất lượng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại ắc quy và quy định của cơ quan chức năng. Doanh nghiệp nên kiểm tra các yêu cầu cụ thể từ cơ quan cấp phép hoặc các tổ chức liên quan để đảm bảo tuân thủ đầy đủ.
Tóm lại, việc nhập khẩu ắc quy vào Việt Nam yêu cầu doanh nghiệp phải xin giấy phép từ cơ quan thẩm quyền như Cục Công Thương địa phương. Hồ sơ xin giấy phép cần đầy đủ các tài liệu chứng nhận chất lượng và an toàn của sản phẩm. Thời gian xử lý hồ sơ thường từ 10 đến 20 ngày, và mức phí có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định hiện hành. Để đảm bảo quy trình nhập khẩu diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ chính xác và tuân thủ các yêu cầu về chứng nhận chất lượng. Như vậy, Luật ACC đã cung cấp chi tiết thông tin liên quan về nhập khẩu ắc quy có phải xin giấy phép. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung bài viết:
Bình luận