Thủ tục mua xe máy mới như thế nào?
1. Thủ tục mua xe máy mới như thế nào?
Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy
Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
2. Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
3. Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).
4. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
5. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Tuy nhiên, hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các đại lý thường cao hơn giá tính lệ phí trước bạ). Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.
Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số
Hồ sơ đăng ký xe máy
Theo Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, hồ sơ đăng ký xe máy bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe;
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
- Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu
Nơi nộp hồ sơ đăng ký xe máy
Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Lệ phí đăng ký xe máy
Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:
- Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng
+ Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng
- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
+ Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
- Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.
Sau khi hoàn thành bước này sẽ được bấm chọn biển và giao biển số cùng giấy hẹn lấy Giấy đăng ký xe.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe
Theo Điều 4 của Thông tư 58, trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe được cấp biển số ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Người dân đến nhận đăng ký xe theo thời gian ghi trên giấy hẹn. Cán bộ thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
2. Mức phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Theo quy định của Thông tư 229/2016/TT-BTC, có đề cập về mức phí đăng ký xe máy cụ thể đối với mỗi khu vực khác nhau.
- Tại hà nội và TP. Hồ Chí Minh:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng;
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu - 02 triệu đồng;
- Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng - 04 triệu đồng.
- Đối với các thành phố trực thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng - 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
- Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng.
- Đối với các địa phương khác: 50.000 đồng đối với tất cả các loại xe.
3. Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký xe máy
- Hồ sơ đăng ký xe máy gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký xe máy gồm có: phiếu kiểm tra chất lượng của xe khi xuất xưởng (do cửa hàng cung cấp), hóa đơn GTGT, biên lai đóng thuế trước bạ, các bản chính kèm với bản photo chứng thực của hộ khẩu, căn cước công dân, cùng với Giấy khai đăng ký xe theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.
- Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?
Người đăng ký mang theo các giấy tờ cần thiết rồi đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/Huyện nơi thường trú để tiến hành nộp hồ sơ.
- Lệ phí đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký xe máy tùy theo mỗi khu vực sẽ có mức giá khác nhau như khoảng 50.000VND đối với khu vực 3, khoảng 200.000VND đối với khu vực 2 và từ 500.000 - 1.000.000VND đối với Khu vực 1 theo Thông tư 229/2016/TT-BTC.
- Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy bao lâu?
Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ theo Điều 4 của Thông tư 58.
- Các bản giấy tờ photo khi đăng ký xe máy có cần chứng thực không?
Có, tất cả các loại giấy tờ photo theo yêu cầu như CMND và Hộ khẩu cần phải được chứng thực. Đồng thời, người đăng ký xe phải kèm theo bản chính để cán bộ đối chiếu khi xem xét hồ sơ đăng ký.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thủ tục mua xe máy mới như thế nào? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận