Thủ Tục Mua Bán, Trao Đổi Hàng Hóa Với Cư Dân Biên Giới (Cập nhật 2024)

Cư dân biên giới là một bộ phận quan trọng trong quá trình giao lưu, trao đổi, mua bán hàng hóa. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục mua bán, trao đổi hàng hóa với cư dân biên giới

Thủ Tục Mua Bán, Trao Đổi Hàng Hóa Với Cư Dân Biên Giới
Thủ Tục Mua Bán, Trao Đổi Hàng Hóa Với Cư Dân Biên Giới

1. Quy định về cư dân biên giới

Các văn bản quy phạm pháp luật hiện nay không đề cập đến khái niệm cư dân biên giới tuy nhiên có quy định cư dân biên giới bao gồm:

  • Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn hoặc khu vực địa giới hành chính tương đương có một phần địa giới hành chính trùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền.
  • Người có giấy phép của cơ quan công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới

Như vậy, cư dân thỏa mãn một trong hai điều kiện trên được coi là cư dân biên giới, không cần thực hiện khai tờ khai cư dân biên giới.

2. Quy định hàng hóa cư dân biên giới

Hàng hóa của cư dân biên giới là hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam hoặc nước có chung biên giới do cư dân biên giới mua bán, trao đổi ở khu vực biên giới hai nước để phục vụ các nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới. Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Bộ Công thương ban hành.

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không phải thực hiện kiểm dịch y tế, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo có dịch bệnh truyền nhiễm, nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra thì phải kiểm dịch y tế.

Hàng hóa thuộc diện phải kiểm dịch động vật, thực vật và kiểm dịch thủy sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố trong từng thời kỳ phải được kiểm dịch theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không phải kiểm tra, kiểm soát về chất lượng, an toàn thực phẩm, trừ trường hợp ngoại lệ.

Dưới đây là danh mục hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi của cư dân biên giới:

Mã số Mô tả hàng hóa
Chương Nhóm Phân nhóm
Chương 01 Động vật sống
Chương 03 0301 Cá sống
0305 Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
Chương 04 0407 Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín
0409 00 00 Mật ong tự nhiên
Chương 06 0601 Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12
0603 Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác.
Chương 07 Toàn bộ Chương 7
Chương 08 Toàn bộ Chương 8
Chương 09 0904 - Hạt tiêu:
11 -- Chưa xay hoặc chưa nghiền:
11 10 --- Trắng
11 20 --- Đen
11 90 --- Loại khác
12 -- Đã xay hoặc nghiền:
12 10 --- Trắng
12 20 --- Đen
12 90 --- Loại khác
Chương 10 1005 Ngô
1006 Lúa gạo
Chương 11 - Bột mì
1101 00 11 - - Tăng cường vi chất dinh dưỡng
1101 00 19 - - Loại khác
1102 Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin
1108 11 00 Tinh bột mì
1108 12 00 Tinh bột ngô
1108 13 00 Tinh bột khoai tây
1108 14 00 Tinh bột sắn
Chương 12 1201 Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh.
1202 Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh.
1207 10 Hạt cọ và nhân hạt cọ
1207 40 Hạt vừng:
Chương 13 1301 Nhựa cánh kiến đỏ; gồm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam).
Chương 14 1401 Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn).
Chương 19 1902 30 - Sản phẩm từ bột nhào khác:
Chương 20 Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc từ sản phẩm khác của cây
2008 19 10 - - - Hạt Điều
Chương 25 2501 00 10 - Muối ăn
2505 Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
2523 Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke.
- Xi măng Portland:
2523 21 00 - - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo
2523 29 - - Loại khác:
2523 29 10 - - -  Xi măng màu
2523 29 90 - - - Loại khác
2523 30 00 - Xi măng nhôm
2523 90 00 - Xi măng chịu nước khác
Chương 27 2701 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
2702 Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
2703 Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
2704 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
2705 00 00 Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác.
Chương 31 3102 10 00 - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
Chương 39 3918 Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này.
3924 Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh bằng plastic.
Chương 40 4001 Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải.
4011 Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng
4015 19 00 - - Loại khác
Chương 42 4202 12 - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 48 4803 00 90 Giấy vệ sinh, khăn giấy
Chương 61 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62 Quần áo và hàng may mặc phụ trợ
Chương 63 6301 Chăn và chăn du lịch
6302 Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.
6303 Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường.
Chương 64 Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự
Chương 66 Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy Điều khiển, roi Điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 68 6801 00 00 Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến).
Chương 69 6902 Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm, sứ chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
6908 90 91 Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men
6911 Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ
Chương 73 7308 Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép.
7323 Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép.
Chương 82 8201 Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.
8215 Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự.
Chương 84 8413 70 41 Bơm nước, với đường kính cửa hút không quá 200mm
8413 70 42 - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, hoạt động bằng điện
8413 70 43 - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, không hoạt động bằng điện
Chương 85 8507 Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). (Trừ mã HS 8507.10.10)
8536 Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang.
8539 Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; đèn đi-ốt phát quang (LED).
8544 Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
Chương 87 8712 00 20 - Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em
Chương 94 9403 30 00 Đồ nội thất bằng gỗ hoặc được sử dụng trong văn phòng
40 00 Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
50 00 Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
81 00 Đồ nội thất bằng tre hoặc song, mây
Chương 96 9608 Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09.
9609 Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may.
  • Miễn thuế cho cư dân biên giới

Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Bộ Công Thương ban hành Cư dân biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng. Phần giá trị hàng hóa vượt định mức trên phải chịu thuế nhập khẩu và các loại thuế, phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Như vậy, định mức miễn thuế của cư dân biên giới là 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.

  • Cửa khẩu biên giới thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới

Hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính. Trường hợp hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua cửa khẩu khác, qua nơi mở ra cho qua lại biên giới thì phải bảo đảm các điều kiện, chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan.

Trường hợp hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới thực hiện qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quyết định, công bố Danh mục các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa sau khi trao đổi, thống nhất với các bộ, ngành liên quan về việc đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra, kiểm soát chuyên ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua các địa điểm khác không phải là cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trên cơ sở ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thống nhất với các bộ, ngành liên quan về việc đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra, kiểm soát chuyên ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến chính sách cư dân biên giới, thủ tục mua bán, trao đổi hàng hóa với cư dân biên giới. Trước khi tiến hành hoạt động trao đổi, các cá nhân, tổ chức nên tìm hiểu kỹ các quy định hiện hành để việc trao đổi được hiệu quả và hợp pháp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo