Cư dân biên giới là một bộ phận quan trọng trong quá trình giao lưu, trao đổi, mua bán hàng hóa. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục mua bán, trao đổi hàng hóa với cư dân biên giới

1. Quy định về cư dân biên giới
Các văn bản quy phạm pháp luật hiện nay không đề cập đến khái niệm cư dân biên giới tuy nhiên có quy định cư dân biên giới bao gồm:
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại xã, phường, thị trấn hoặc khu vực địa giới hành chính tương đương có một phần địa giới hành chính trùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền.
- Người có giấy phép của cơ quan công an có thẩm quyền cho phép cư trú ở khu vực biên giới
Như vậy, cư dân thỏa mãn một trong hai điều kiện trên được coi là cư dân biên giới, không cần thực hiện khai tờ khai cư dân biên giới.
2. Quy định hàng hóa cư dân biên giới
Hàng hóa của cư dân biên giới là hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam hoặc nước có chung biên giới do cư dân biên giới mua bán, trao đổi ở khu vực biên giới hai nước để phục vụ các nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới. Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Bộ Công thương ban hành.
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không phải thực hiện kiểm dịch y tế, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thông báo có dịch bệnh truyền nhiễm, nguy cơ dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra thì phải kiểm dịch y tế.
Hàng hóa thuộc diện phải kiểm dịch động vật, thực vật và kiểm dịch thủy sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố trong từng thời kỳ phải được kiểm dịch theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới không phải kiểm tra, kiểm soát về chất lượng, an toàn thực phẩm, trừ trường hợp ngoại lệ.
Dưới đây là danh mục hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi của cư dân biên giới:
Mã số | Mô tả hàng hóa | |||
Chương | Nhóm | Phân nhóm | ||
Chương 01 | Động vật sống | |||
Chương 03 | 0301 | Cá sống | ||
0305 | Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. | |||
Chương 04 | 0407 | Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín | ||
0409 | 00 | 00 | Mật ong tự nhiên | |
Chương 06 | 0601 | Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12 | ||
0603 | Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác. | |||
Chương 07 | Toàn bộ Chương 7 | |||
Chương 08 | Toàn bộ Chương 8 | |||
Chương 09 | 0904 | - Hạt tiêu: | ||
11 | -- Chưa xay hoặc chưa nghiền: | |||
11 | 10 | --- Trắng | ||
11 | 20 | --- Đen | ||
11 | 90 | --- Loại khác | ||
12 | -- Đã xay hoặc nghiền: | |||
12 | 10 | --- Trắng | ||
12 | 20 | --- Đen | ||
12 | 90 | --- Loại khác | ||
Chương 10 | 1005 | Ngô | ||
1006 | Lúa gạo | |||
Chương 11 | - Bột mì | |||
1101 | 00 | 11 | - - Tăng cường vi chất dinh dưỡng | |
1101 | 00 | 19 | - - Loại khác | |
1102 | Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin | |||
1108 | 11 | 00 | Tinh bột mì | |
1108 | 12 | 00 | Tinh bột ngô | |
1108 | 13 | 00 | Tinh bột khoai tây | |
1108 | 14 | 00 | Tinh bột sắn | |
Chương 12 | 1201 | Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. | ||
1202 | Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. | |||
1207 | 10 | Hạt cọ và nhân hạt cọ | ||
1207 | 40 | Hạt vừng: | ||
Chương 13 | 1301 | Nhựa cánh kiến đỏ; gồm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). | ||
Chương 14 | 1401 | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn). | ||
Chương 19 | 1902 | 30 | - Sản phẩm từ bột nhào khác: | |
Chương 20 | Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc từ sản phẩm khác của cây | |||
2008 | 19 | 10 | - - - Hạt Điều | |
Chương 25 | 2501 | 00 | 10 | - Muối ăn |
2505 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26. | |||
2523 | Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. | |||
- Xi măng Portland: | ||||
2523 | 21 | 00 | - - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo | |
2523 | 29 | - - Loại khác: | ||
2523 | 29 | 10 | - - - Xi măng màu | |
2523 | 29 | 90 | - - - Loại khác | |
2523 | 30 | 00 | - Xi măng nhôm | |
2523 | 90 | 00 | - Xi măng chịu nước khác | |
Chương 27 | 2701 | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. | ||
2702 | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền. | |||
2703 | Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh. | |||
2704 | Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá. | |||
2705 | 00 | 00 | Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác. | |
Chương 31 | 3102 | 10 | 00 | - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước |
Chương 39 | 3918 | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này. | ||
3924 | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh bằng plastic. | |||
Chương 40 | 4001 | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải. | ||
4011 | Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng | |||
4015 | 19 | 00 | - - Loại khác | |
Chương 42 | 4202 | 12 | - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: | |
Chương 44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ | |||
Chương 48 | 4803 | 00 | 90 | Giấy vệ sinh, khăn giấy |
Chương 61 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc | |||
Chương 62 | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ | |||
Chương 63 | 6301 | Chăn và chăn du lịch | ||
6302 | Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp. | |||
6303 | Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường. | |||
Chương 64 | Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự | |||
Chương 66 | Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy Điều khiển, roi Điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên | |||
Chương 68 | 6801 | 00 | 00 | Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến). |
Chương 69 | 6902 | Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm, sứ chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự. | ||
6908 | 90 | 91 | Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men | |
6911 | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ | |||
Chương 73 | 7308 | Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép. | ||
7323 | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép. | |||
Chương 82 | 8201 | Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp. | ||
8215 | Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự. | |||
Chương 84 | 8413 | 70 | 41 | Bơm nước, với đường kính cửa hút không quá 200mm |
8413 | 70 | 42 | - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, hoạt động bằng điện | |
8413 | 70 | 43 | - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, không hoạt động bằng điện | |
Chương 85 | 8507 | Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). (Trừ mã HS 8507.10.10) | ||
8536 | Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang. | |||
8539 | Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; đèn đi-ốt phát quang (LED). | |||
8544 | Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. | |||
Chương 87 | 8712 | 00 | 20 | - Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em |
Chương 94 | 9403 | 30 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ hoặc được sử dụng trong văn phòng |
40 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp | ||
50 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ | ||
81 | 00 | Đồ nội thất bằng tre hoặc song, mây | ||
Chương 96 | 9608 | Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09. | ||
9609 | Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may. |
- Miễn thuế cho cư dân biên giới
Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới do Bộ Công Thương ban hành Cư dân biên giới được miễn thuế với trị giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng. Phần giá trị hàng hóa vượt định mức trên phải chịu thuế nhập khẩu và các loại thuế, phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Như vậy, định mức miễn thuế của cư dân biên giới là 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4 lượt tháng.
- Cửa khẩu biên giới thực hiện mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới
Hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính. Trường hợp hoạt động thương mại biên giới được thực hiện qua cửa khẩu khác, qua nơi mở ra cho qua lại biên giới thì phải bảo đảm các điều kiện, chịu sự giám sát, quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan.
Trường hợp hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới thực hiện qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quyết định, công bố Danh mục các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa sau khi trao đổi, thống nhất với các bộ, ngành liên quan về việc đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra, kiểm soát chuyên ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua các địa điểm khác không phải là cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Trên cơ sở ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thống nhất với các bộ, ngành liên quan về việc đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra, kiểm soát chuyên ngành, điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý nhà nước.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến chính sách cư dân biên giới, thủ tục mua bán, trao đổi hàng hóa với cư dân biên giới. Trước khi tiến hành hoạt động trao đổi, các cá nhân, tổ chức nên tìm hiểu kỹ các quy định hiện hành để việc trao đổi được hiệu quả và hợp pháp.
Nội dung bài viết:
Bình luận