Thủ tục ly hôn trong ngành công an - Chi tiết nhất 2024

 

 

 

 

thu-tuc-ly-hon-trong-nganh-cong-an

 

Công an Có Thể Ly Hôn Không? Ảnh Hưởng của Ly hôn đối với Công An

Câu trả lời là có, công an cũng có quyền yêu cầu ly hôn như bất kỳ công dân nào khác, tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, cần nắm rõ các thủ tục và hồ sơ cần thiết.

Ảnh Hưởng của Ly hôn đối với Công An

Theo pháp luật, ly hôn là một trong những quyền nhân thân cơ bản của công dân, và công an cũng có quyền yêu cầu ly hôn như mọi người theo quy định pháp luật. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định trong Điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình.

Quyền Yêu Cầu Giải Quyết Ly Hôn

Theo Điều 51, quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Điều này có nghĩa là vợ, chồng có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình do cả hai đều có quyền yêu cầu ly hôn.

  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Người thân cũng có quyền yêu cầu ly hôn khi một bên vợ hoặc chồng bị bạo lực gia đình gây ra, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ và họ không thể nhận thức được quyền lợi của mình đang bị xâm hại.

  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Trong trường hợp này, cả hai vợ chồng vẫn có quyền tự do ly hôn, nhưng cần đảm bảo quyền và lợi ích cho người vợ và con cái.

Theo các quy định trên, không có hạn chế về chức vụ cán bộ công an hoặc công chức khi yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên, trong trường hợp cán bộ lực lượng vũ trang hoặc cán bộ Đảng viên vi phạm đạo đức, họ có thể bị xét xử lý kỷ luật hoặc các hình thức khác liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp của họ trong thi hành công vụ hoặc liên quan đến thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí.

Vì vậy, ly hôn không ảnh hưởng đến công việc của cán bộ lực lượng vũ trang, vì đây là quyền của công dân và không gây ra hậu quả đối với chức vụ của họ.

Hồ Sơ và Thủ Tục Ly Hôn Cần Thiết

Hồ Sơ Ly Hôn Cần Thiết

Cụ thể, hồ sơ ly hôn cần thiết bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn xin ly hôn: Đây là bản đơn chính, người đăng ký ly hôn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân và lý do ly hôn.

  2. CMND của cả hai vợ chồng (Bản sao): Để xác minh danh tính của cả hai bên.

  3. Sổ hộ khẩu (Bản sao): Để xác minh thông tin gia đình và địa chỉ.

  4. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính): Trường hợp không có bản chính của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, bạn có thể xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.

  5. Giấy khai sinh của con chung (Bản sao): Để xác minh việc nuôi dưỡng con cái.

  6. Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có tranh chấp tài sản): Nếu có tranh chấp về tài sản, các tài liệu liên quan cũng cần được cung cấp.

Thủ Tục Ly Hôn Của Công An

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục ly hôn của công an sẽ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền, cụ thể là Tòa án nơi đương sự đang sinh sống và làm việc.

Bước 2: Nộp án phí tạm ứng ly hôn tại chi cục Thi hành án Quận/huyện khi có thông báo yêu cầu từ Tòa án.

Bước 3: Sau khi đã nộp tạm ứng án phí ly hôn, đến Tòa án để nộp biên lai phí tạm ứng.

Bước 4: Tòa án thụ lý giải quyết hồ sơ ly hôn.

Người làm trong ngành công an có được kết hôn với người đã từng ly hôn không?

Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014, việc kết hôn của hai bạn phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

Điều kiện kết hôn theo pháp luật

  1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

    a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

    b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

    c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

    d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

  2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, trước hết muốn kết hôn bạn và bạn trai phải đáp ứng đủ ba điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật là về độ tuổi, về năng lực hành vi dân sự và về sự tự nguyện kết hôn mà không bị ép buộc. Điều kiện cuối: Việc kết hôn của hai bạn phải không thuộc điều cấm nào của pháp luật.

Điều kiện kết hôn trong ngành công an

Thứ hai, theo quy định về điều kiện kết hôn của ngành công an nhân dân, bạn cũng phải đáp ứng đủ quy định. Nội bộ ngành công an có quy định riêng vì đây là ngành có đặc thù riêng, phải tuân thủ những nguyên tắc hoạt động trong Luật Công an nhân dân năm 2014, cho nên về điều kiện kết hôn cũng phải tuân theo quy định riêng của ngành.

Khi quyết định tiến tới hôn nhân, hai bạn cần nắm được thủ tục thực hiện kết hôn. Bạn trai bạn trong ngành Công an nhân dân cần chú ý và tuân thủ điều kiện kết hôn cơ bản của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và thực hiện thủ tục của ngành công an theo quy trình sau:

Thủ tục kết hôn trong ngành công an

  • Chiến sỹ công an chủ động làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong thời gian từ 03 đến 06 tháng tùy theo mức độ tình cảm của hai người;

  • Chiến sỹ công an làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn: 1 đơn gửi thủ trưởng đơn vị, 1 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;

  • Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời của mình;

  • Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra lý lịch, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch nói trên khoảng từ 2 đến 4 tháng.

  • Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sỹ ấy công tá.

Thẩm tra lý lịch

Thẩm tra lý lịch trong ngành công an

Về thẩm tra lý lịch: Do có ngành công an có những đặc thù riêng về bí mật và an ninh quốc gia. Vì vậy, trước khi kết hôn với người trong ngành công an, bạn và gia đình sẽ bị thẩm tra lý lịch ba đời về các điều kiện cơ bản. Nếu trong gia đình bạn có một hoặc nhiều đảng viên thì việc thẩm tra sẽ rút ngắn còn 2 đời (tùy thuộc vào người tiến hành thẩm tra).

Các trường hợp không được kết hôn với công an

Để đáp ứng điều kiện kết hôn với chiến sĩ công an, bạn phải đáp ứng thêm các điều kiện khắt khe khác. Cụ thể, các trường hợp dưới đây sẽ không được kết hôn với công an:

  • Gia đình đã làm tay sai cho chế độ phong kiến cũ, Ngụy quân, Ngụy quyền;

  • Bố mẹ, bản thân có tiền án tiền sự hoặc phải đang chấp hành án phạt tù;

  • Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…;

  • Gia đình hoặc bản thân là người gốc dân tộc Hoa;

  • Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả trường hợp đã nhập tịch).

FAQ: Câu hỏi thường gặp 

Câu hỏi 1: Có Thể Ly Hôn Khi Làm Công An?

Câu trả lời:

Có, công an cũng có quyền yêu cầu ly hôn như bất kỳ công dân nào khác, tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, quyền yêu cầu giải quyết ly hôn của công an được quy định trong Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình. Điều này có nghĩa là công an có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình do cả hai vợ chồng đều có quyền yêu cầu ly hôn.

Câu hỏi 2: Ly Hôn Có Ảnh Hưởng Đến Công Việc Của Công An?

Câu trả lời:

Ly hôn không ảnh hưởng đến công việc của cán bộ công an trong trường hợp thông thường. Cán bộ công an vẫn có quyền tiến hành thủ tục ly hôn và sẽ không bị ảnh hưởng đối với chức vụ của họ. Tuy nhiên, trong trường hợp cán bộ công an vi phạm đạo đức hoặc gây ra các vấn đề nghiêm trọng khác liên quan đến thi hành công vụ, họ có thể bị xét xử lý kỷ luật hoặc các hình thức khác liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ và đạo đức của họ trong thi hành công vụ.

Câu hỏi 3: Quyền Yêu Cầu Giải Quyết Ly Hôn Là Gì?

Câu trả lời:

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định trong Điều 51 của Luật Hôn nhân và gia đình. Theo đó:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Điều này có nghĩa là vợ, chồng có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình do cả hai đều có quyền yêu cầu ly hôn.

  • Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Người thân cũng có quyền yêu cầu ly hôn khi một bên vợ hoặc chồng bị bạo lực gia đình gây ra, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ và họ không thể nhận thức được quyền lợi của mình đang bị xâm hại.

  • Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Trong trường hợp này, cả hai vợ chồng vẫn có quyền tự do ly hôn, nhưng cần đảm bảo quyền và lợi ích cho người vợ và con cái.

Câu hỏi 4: Quy trình và Hồ sơ Ly Hôn trong Công An Nhân Dân?

Câu trả lời:

Hồ sơ ly hôn cần thiết bao gồm các tài liệu sau đây:

  1. Đơn xin ly hôn: Bản đơn chính, người đăng ký ly hôn cần điền đầy đủ thông tin cá nhân và lý do ly hôn.

  2. CMND của cả hai vợ chồng (bản sao): Để xác minh danh tính của cả hai bên.

  3. Sổ hộ khẩu (bản sao): Để xác minh thông tin gia đình và địa chỉ.

  4. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính): Trường hợp không có bản chính của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, bạn có thể xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.

  5. Giấy khai sinh của con chung (bản sao): Để xác minh việc nuôi dưỡng con cái.

  6. Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có tranh chấp tài sản): Nếu có tranh chấp về tài sản, các tài liệu liên quan cũng cần được cung cấp.

Thủ tục ly hôn của công an nhân dân:

  1. Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền, cụ thể là Tòa án nơi đương sự đang sinh sống và làm việc.

  2. Nộp án phí tạm ứng ly hôn tại chi cục Thi hành án Quận/huyện khi có thông báo yêu cầu từ Tòa án.

  3. Sau khi đã nộp tạm ứng án phí ly hôn, đến Tòa án để nộp biên lai phí tạm ứng.

  4. Tòa án thụ lý giải quyết hồ sơ ly hôn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo