Thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất cập nhật năm 2024

Theo quy định của pháp luật thì tài sản của người chết để lại trước hết được phân chia theo di chúc như một sự tôn trọng di nguyện cuối cùng của họ, trường hợp không có di chúc sẽ được phân chia theo quy định của pháp luật hiện hành. Để người thừa kế được nhận di sản từ người để lại di sản có di chúc một cách hợp pháp thì phải làm như thế nào? Đặc biệt đối với di sản là đất đai thì thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất gồm những thủ tục gì? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image-57
Thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất

1. Thế nào là di chúc? thừa kế? quyền sử dụng đất?

-Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Các loại di chúc

   + Di chúc bằng văn bản Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có người làm chứng; Di chúc bằng văn bản có công chứng Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

    + Di chúc miệng

Thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản

 Quyền sử dụng đất là quyền tài sản thuộc sở hữu của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phát sinh trên cơ sở quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ các giao dịch nhận chuyển quyền sử dụng đất

2. Quy định về người lập di chúc:

Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định của pháp luât có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

- Quyền của người lập di chúc

 + Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

 + Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

 + Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

 + Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

 + Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

3. Điều kiện để di chúc hợp pháp

a.Điều kiện về nội dung

-Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

- Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật

- Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc; Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Có thể có các nội dung khác.

- Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa

b.Điều kiện về hình thức

-Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng phải tuân theo điều kiện về nội dung của di chúc

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng: Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

- Di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực: Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc và đáp ứng điều kiện về nội dung của di chúc

-Di chúc bằng miệng

 Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

c. Điều kiện người sử dụng đất được thực hiện quyền thừa kế

 Vì đất là một loại tài sản đặc biết. Ngoài việc đáp ứng các điều kiện để di chúc hợp pháp thì mảnh đất để lại di chúc phải đáp ứng các điều kiện sau

-Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Đất không có tranh chấp;

-Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

-Trong thời hạn sử dụng đất.

4. Phân chia di chúc khi di chúc khi di chúc phát sinh hiệu lực

Bước 1: Đầu tiên xem xét xem có người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc hay không. Theo quy định tại Điều 644 bộ luật dân sự 2015 “Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.”

Bước 2: Phần còn lại sẽ được phân chia theo nội dung của di chúc

-Trong thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người. Thì những người thừa kế muốn quyền sử dụng đất được chia cụ thể cho từng người, mỗi người có quyền sử dụng riêng thì sẽ lập văn bản thỏa thuận phân chia di sản.

-Sau đó nộp hồ sơ để công chứng các giấy tờ

 +Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (bắt buộc theo khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014)

 +Giấy chứng tử của người/những người để lại di sản.

 +CMND/căn cước công dân/hộ chiếu, hộ khẩu của những người thừa kế còn sống tại thời điểm làm thủ tục.

 +Giấy chứng tử, xác nhận phần mộ, giấy xác nhận/chứng minh quan hệ của những người thừa kế đã chết tại thời điểm làm thủ tục

 +Bản sao hoặc bản gốc di chúc

 +Trường hợp có các nghĩa vụ tài sản và các khoản chi phí liên quan đến thừa kế phải được thanh toán như thì cần có các giấy tờ, tài liệu liên quan về việc có nghĩa vụ tài sản, việc đã thanh toán hay chưa thanh toán các nghĩa vụ tài sản này.

Bước 3: Đăng ký di sản là quyền sử dụng đất:

5. Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Các giấy tờ về thừa kế (Di chúc, văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất của người để lại di sản.
  • Giấy chứng tử.
  • Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất.
  • Giấy tờ khác (chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên…).

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo