Quy trình thành lập công ty cho thuê lại lao động 2024

Trong bối cảnh nguồn nhân lực đang ngày càng trở thành một yếu tố quyết định đối với sự phát triển của các doanh nghiệp, việc thành lập công ty cho thuê lại lao động trở nên ngày càng phổ biến và quan trọng. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết Quy trình thành lập công ty cho thuê lại lao động 2024.

Quy trình thành lập công ty cho thuê lại lao động 2024

Quy trình thành lập công ty cho thuê lại lao động 2024

1. Công ty cho thuê lại lao động là gì?

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng lao động. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. (Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

2. Điều kiện thành lập công ty cho thuê lại lao động

2.1 Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

  • Có địa điểm và trụ sở làm việc dành cho hoạt động cho thuê lại lao động làm ổn định từ 24 tháng trở lên, nằm ở vị trí thuận lợi và đủ diện tích cho việc giao dịch, hoạt động của Doanh nghiệp;
  • Diện tích làm việc và hoạt động của doanh nghiệp phải đảm bảo bố trí đủ các phòng: tư vấn, giới thiệu và cung ứng lao động, thông tin thị trường lao động và có trang bị máy vi tính, điện thoại, máy fax, email và các tài liệu liên quan đến thị trường lao động và các trang thiết bị khác để phục vụ khách hàng;
  • Có ít nhất 2 tỷ đồng Việt Nam ký quỹ tại Ngân hàng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình hoạt động;
  • Có mức vốn pháp định của doanh nghiệp cho thuê lại lao động là 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

2.2 Điều kiện đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước hoạt động cho thuê lại lao động

Điều kiện về doanh nghiệp nước ngoài

  • Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nước sở tại. Chuyên kinh doanh cho thuê lại lao động, có vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ 10.000.000.000 đồng trở lên;
  • Đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên;
  • Có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.

Điều kiện về doanh nghiệp trong nước

  • Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Có đủ năng lực tài chính để thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
  • Các văn bản trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Có ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, luật, ngoại ngữ; mỗi chuyên ngành phải có ít nhất một người. Người được tuyển dụng vào doanh nghiệp để hoạt động phải là người có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, không có tiền án được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
  • Đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề cho thuê lại lao động

Điều kiện về liên doanh:

  • Vốn điều lệ của liên doanh tối thiểu là 20 tỷ đồng.
  • Tỷ lệ góp vốn giữa doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp trong nước không thấp hơn 51% và không cao hơn 49%.
  • Doanh nghiệp nước ngoài chỉ được góp vốn bằng tiền mặt.
  • Doanh nghiệp trong nước phải có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

2.3 Điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP của Chính phủ, người đứng đầu doanh nghiệp cho thuê lại lao động (bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc) phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam. Đủ sức khỏe để thực hiện công việc. Không có tiền án, tiền sự về tội tham nhũng, tội lừa đảo, tội chiếm đoạt tài sản, tội trốn thuế, tội sản xuất, buôn bán hàng giả, tội mua bán trái phép người, tội môi giới mại dâm, tội đánh bạc và tội tổ chức đánh bạc.
  • Có kiến thức về pháp luật lao động, pháp luật về doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động cho thuê lại lao động. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;
  • Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đảm nhận chức vụ người đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

2.4 Điều kiện địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
  • Đối với trụ sở chính: Phải đặt tại địa phương có Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Có địa chỉ rõ ràng, xác định được số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và có số điện thoại, số fax và email (nếu có).

  • Đối với chi nhánh:Phải được sự chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt chi nhánh. Đáp ứng các điều kiện về địa điểm như đối với trụ sở chính.

  • Đối với văn phòng đại diện: Phải đặt tại địa phương có nhu cầu sử dụng lao động. Được sự chấp thuận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt văn phòng đại diện và đáp ứng các điều kiện về địa điểm như đối với trụ sở chính.

3. Quy trình thành lập công ty cho thuê lại lao động 2024

3.1 Hồ sơ thành lập công ty cho thuê lại lao động

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
  • Điều lệ công ty cho thuê lại lao động;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
  • Giấy CMND/CCCD còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (CCCD/CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
  • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.

3.2 Trình tự, thủ tục thành lập công ty cho thuê lại lao động

Bước 1: Xác định loại hình doanh nghiệp

  • Trước khi thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần xác định loại hình doanh nghiệp nào phù hợp với công ty mình để đưa ra lựa chọn đúng đắn. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng, tùy thuộc vào điều kiện về vốn hay số lượng thành viên góp vốn cũng như mục tiêu kinh doanh của từng doanh nghiệp… để lựa chọn những loại hình tương ứng.
  • Hiện nay, theo quy định của luật doanh nghiệp có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến, đó là: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. 

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cho thuê lại lao động theo đúng quy định của pháp luật

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đăng ký đặt trụ sở.
  • Thời gian hoàn thành 03 – 05 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lý do hồ sơ không hợp lệ bằng văn bản.

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định.
  • Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày có được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm: nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông/thành viên công ty ...

Bước 5: Khắc dấu

  • Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp mình.

Lưu ý những thủ tục cần thiết sau khi thành lập công ty cho thuê lại lao động:

  • Đăng ký mở tài khoản ngân hàng để tiến hành giao dịch.
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
  • Treo biển hiệu của công ty tại trụ sở.
  • Kê khai và thực hiện đóng thuế môn bài.
  • Đăng ký chữ ký số để có thể thực hiện kê khai và đóng thế online

4. Danh mục ngành nghề được thực hiện cho thuê lại lao động

Hiện nay, danh mục ngành nghề được phép cho thuê lại lao động được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, bao gồm 20 ngành nghề cụ thể sau:

Chuyên môn:

  • Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
  • Thư ký/Trợ lý hành chính.
  • Lễ tân.
  • Hướng dẫn du lịch.
  • Hỗ trợ bán hàng.
  • Hỗ trợ dự án.

Kỹ thuật:

  • Lập trình hệ thống máy sản xuất.
  • Vận hành hệ thống máy sản xuất.
  • Bảo trì, sửa chữa hệ thống máy sản xuất.
  • Lắp đặt hệ thống điện, nước, thông gió, điều hòa.
  • Lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
  • Vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị truyền hình, viễn thông.

Công nghiệp:

  • Sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử.
  • May mặc.
  • Da giày.
  • Chế biến thực phẩm.
  • Cơ khí.

Xây dựng:

  • Thi công xây dựng công trình.
  • Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điện, nước, thông gió, điều hòa trong công trình.
  • Sơn bả, hoàn thiện công trình.

Dịch vụ:

  • Vệ sinh công nghiệp.
  • Bảo vệ.
  • Chăm sóc cây xanh.
  • Cung cấp suất ăn.
  • Xử lý rác thải.

Ngoài 20 ngành nghề trên, các doanh nghiệp được phép cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp có nhu cầu thuê lại lao động để thực hiện các công việc theo mùa vụ, thời vụ hoặc công việc đột xuất.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu thuê lại lao động để thực hiện các công việc nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu thuê lại lao động để thực hiện các công việc đòi hỏi chuyên môn, kỹ thuật cao mà doanh nghiệp không có đủ nhân lực.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động chỉ được phép cho thuê lại lao động cho các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động trong các ngành nghề, lĩnh vực được phép cho thuê lại lao động.
  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đảm bảo các điều kiện về năng lực tài chính, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động.
  • Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động.

5. Các trường hợp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động trong các trường hợp sau đây:

  • Không bảo đảm điều kiện để được cấp giấy phép nêu trên
  • Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
  • Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty cho thuê lại lao động là bao lâu?

Theo quy định hiện hành, thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty cho thuê lại lao động là trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6.2 Lệ phí đăng ký thành lập công ty cho thuê lại lao động là bao nhiêu?

Tổng lệ phí đăng ký thành lập công ty cho thuê lại lao động sẽ dao động từ 1.800.000 đồng đến 2.500.000 đồng, tùy thuộc vào các yếu tố trên.

6.3  Vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cho thuê lại lao động là bao nhiêu?

Theo quy định hiện hành, vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cho thuê lại lao động là 2 tỷ đồng. Mức vốn này được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (304 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo