Thủ tục làm lại đăng ký xe máy

Thủ tục làm lại đăng ký xe máy được thực hiện như thế nào? …. Các vấn đề liên quan đến an toàn giao thông luôn nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng. vì thế, để giải đáp các thắc mắc của bạn công ty luật ACC cung cấp đến bạn một số thông tin thông qua bài viết dưới đây. vậy cùng tìm hiểu về Thủ tục làm lại đăng ký xe máy. Mời bạn cùng tham khảo!

Làm Lại đăng Ký Xe Máy
Làm Lại đăng Ký Xe Máy

 

1. Căn cứ pháp lý

Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Công An ban hành.

2. Đối tượng cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe

Căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy đăng ký xe sẽ được cấp đổi, cấp lại trong các trường hợp sau:

- Xe cải tạo.

- Xe thay đổi màu sơn.

- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen.

- Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.

- Giấy chứng nhận đăng ký xe thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ).

- Chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe mẫu mới theo Thông tư này.

Để tạo thuận lợi cho quý khách hàng khi làm lại biển số xe, bài viết dưới đây xin đề cập Thủ tục làm lại biển số xe máy cần giấy tờ gì?

3. Thủ tục làm lại đăng ký xe máy

Hồ Sơ Làm Lại đăng Ký Xe Máy
Hồ Sơ Làm Lại đăng Ký Xe Máy

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký bị mất bao gồm những giấy tờ sau:

- Giấy khai đăng ký xe Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về đăng ký xe được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 64/2017/TT-BCA;

- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe;

- Sổ Hộ khẩu của bạn (xuất trình bản chính để thực hiện thủ tục).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền

Bạn có thể nộp 01 bộ hồ sơ nêu tại Bước 1 trực tiếp đến Cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất.

Bước 3: Thời hạn xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe cho bạn.

4. Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe máy trực tuyến

  • Truy cập trang đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng kí xe, biển số xe của Cục Cảnh Sát Giao Thông (csgt.vn).
  • Chọn loại xe.
  • Chọn điểm đăng ký nơi bạn thường trú
  • Điền đầy đủ các thông tin cá nhân
  • Điền đầy đủ thông tin xe
  • Tích xác nhận từng loại giấy tờ đã chuẩn bị
  • Điền địa chỉ nơi đăng ký, ngày đăng ký
  • Bấm Đăng ký để hoàn tất quá trình
  • Truy cập vào mail đã điền trong form đăng kí để xem thư Thông báo khai báo hồ sơ tại csgt.vn

5. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe bị mất

Mức lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III) như sau: Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.

Nếu không kèm theo biển số (áp dụng chung cho xe máy, ô tô): 30.000 đồng/lần/xe.

Nếu bạn đang có ý định làm giấy tờ và biển số xe máy, đăng ký cho chiếc xe máy mới mua của mình nhưng vẫn còn có những phân vân, băn khoăn về thủ tục đăng ký xe cũng như phân vân không biết làm giấy tờ xe mất bao lâu đừng bỏ lỡ những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết dưới đây

6. Mẫu đơn xin cấp lại đăng ký xe

Căn cứ theo mẫu 02 Phụ lục II ban hành kem theo Thông tư 58/2020/TT-BCA như sau:

Làm lại đăng ký xe máy

Làm lại đăng ký xe máy
Làm lại đăng ký xe máy

Như vậy, đơn xin cấp lại giấy đăng ký xe máy đã mất được quy định như trên.

7.Giấy đăng ký xe máy có phải là giấy tờ có giá?

Làm lại đăng ký xe máy
Làm lại đăng ký xe máy

Theo quy định tại Công văn 141/TANDTC/KHXX năm 2011 có hướng dẫn thẩm quyền giải quyết các yêu cầu trả lại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản theo đó giấy đăng ký xe máy không phải là giấy tờ có giá quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đang nhu cầu làm giấy tờ xe online, Công ty Luật ACC mời bạn theo dõi bài viết: Làm giấy tờ xe online

8. Công ty Luật ACC giải đáp thắc mắc

8.1.Sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không được cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, bị thay thế, bổ sung bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP hành vi sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

8.2. Sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì ngoài phạt tiền có bị xử phạt bổ sung gì thêm không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định hành vi sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì ngoài phạt tiền còn bị tịch thu Giấy đăng ký xe.

8.3. Sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể bị tạm giữ phương tiện hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP hành vi sử dụng giấy đăng ký xe máy nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ bị tạm giữ phương tiện. Tuy nhiên việc tạm giữ hay không là còn tùy thuộc vào cơ quan có thẩm quyền.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Thủ tục làm lại đăng ký xe. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đăng ký xe. Xem thêm bài viết về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Nếu quý khách hàng có nhu cầu làm lại đăng ký xe hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo