Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai cập nhật năm 2024

Đất đai luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, tìm hiểu để đảm bảo tính có căn cứ, và đảm bảo trình tự, thủ tục thực hiện quyền thừa kế nhà đất đai đúng theo quy định của pháp luật. Vậy thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai được thực hiện như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image-65
Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai

1. Di chúc thừa kế đất đai là gì?

  • Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm mục đích chuyển tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình cho người khác sau khi mất. Ở đây, tài sản được hiểu là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; trong đó, quyền tài sản bao gồm cả quyền sử dụng đất.
  • Như vậy, di chúc thừa kế đất đai là trường hợp cá nhân để lại di chúc thể hiện mục đích chuyển quyền sử dụng đất của mình cho người thừa kế sau khi mất. 

Trường hợp cá nhân có tài sản là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là đất đai, nhà ở) mất đi mà không để lại di chúc, khi đó, việc thừa kế đất đai, nhà ở sẽ dựa vào các quy định pháp luật, chủ yếu là Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Các lưu ý khi thực hiện thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai:

Ngoài ra cần lưu ý các nội dung sau liên quan đến luật thừa kế tài sản đất đai, bao gồm cả luật thừa kế đất đai không có di chúc và luật thừa kế đất đai có di chúc:

  • Thời điểm, địa điểm mở thừa kế: Thời điểm người có đất đai, nhà ở mất; Tại nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.
  • Quyền thừa kế nhà đất đai: Cá nhân còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc đã thành thai trước khi người để lại đất đai, nhà ở mất, sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế. Đối với thừa kế theo di chúc thì người thừa kế không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là đất đai, nhà ở à 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.

2. Thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai:

2.1 Luật thừa kế đất đai nhà ở có di chúc

  • Trường hợp cá nhân mất đi để lại di chúc xác định rõ ràng người thừa kế đất đai, nhà ở và phần đất đai, nhà ở họ được thừa kế; đồng thời, nếu việc hưởng thừa kế đất đai, nhà ở này không làm ảnh hưởng đến việc hưởng thửa kế của những người hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc thì sẽ tiến hành phân chia đất đai, nhà ở theo di chúc.
  • Đồng thời, cần chú ý nếu cá nhân mất đi để lại đất đai, nhà ở cho nhiều người thừa kế, thì thực hiện việc tách thửa, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyên sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nếu không đủ điều kiện tách thửa, các bên có thỏa thuận một bên trả tiền cho bên còn lại tương ứng với đất đai, nhà ở họ được hưởng; và thực hiện sang tên đất đai, nhà ở hoàn toàn thuộc sở hữu của mình.

2.2 Thủ tục thừa kế đất đai có di chúc : Sang tên đất đai, nhà ở thà kế theo di chúc:

  • Hồ sơ: Bản di chúc hợp pháp; Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất (căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).
  • Địa điểm nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và Môi trường hoặc nộp tại UBND xã (sau đó, UBND xã trong thời hạn 3 ngày từ ngày nhận hồ sơ sẽ chuyển cho Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất…).
  • Thời hạn giải quyết: Căn cứ vào khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn giải quyết là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính ngày nghỉ, ngày lễ, cũng như thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, hay thời gian ngươi sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính …)
  • Các chi phí phải nộp khi sang tên đất đai, nhà ở theo di chúc bao gồm Thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ, cụ thể là:  Mức thuế phải nộp: 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế; Mức lệ phí phải nộp: 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.

Đồng thời, căn cứ vào khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ và căn cứ vào điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC về hướng dẫn luật Thuế thu nhập cá nhân thì các trường hợp khi nhận thừa kế là nhà, đất thì không phải nộp thuế, lệ phí trước bạ là các trường hợp thừa kế nhà ở, đất đai giữa: Vợ và chồng; Cha mẹ đẻ với con; Cha mẹ nuôi với con; Cha mẹ chồng với con dâu; Cha mẹ vợ với con rể; Ông bà nội với cháu nội….

Ngoài ra, cần lưu ý rằng, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phân chia xong di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013).

2.2 Luật thừa kế đất đai, luật thừa kế nhà ở trong trường hợp không có di chúc

Luật thừa kế đất đai không có di chúc, luật thừa kế nhà ở quy định trong trường hợp không có di chúc thì khi đó thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai, thừa kế nhà ở xác định dựa theo quy định pháp luật. Cụ thể hơn, nếu không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp… thì sẽ thuộc trường hợp thừa kế theo pháp luật (Điều 650 Bộ luật dân sự 2015).

Theo đó, trước tiên căn cứ vào Điều 651 Bộ luật dân sự 2015, những người có quyền thừa kế đất đai, nhà ở theo pháp luật bao gồm: Vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuổi, con đẻ, con nuôi của người chết (Hàng thừa kế thứ nhất); ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột của người chết; cháu ruột của người chết là ông bà nội ngoại (Hàng thừa kế thứ hai); cụ nội ngoại, bác chú cô cậu dì ruột của người chết… (hàng thừa kế thứ ba). 

Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng nhà ở, đất đai khi không còn ai ở hàng thừa kế trước vì đã mất, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hoặc từ chối nhận di sản. Đồng thời, những người thừa kế cùng hàng sẽ được hưởng phân di sản là nhà ở, đất đai bằng nhau. 

Đồng thời, cần lưu ý về trường hợp thừa kế thế vị, tức là nếu con của người để lại đất đai, nhà ở chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại đất đai, nhà ở thì cháu sẽ được hưởng phần đất đai, nhà ở mà cha/mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; trường hợp cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại đất đai, nhà ở thì chắt được hưởng phần đất đai, nhà ở mà cha/mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

2.3 Thủ tục thừa kế không có di chúc: thủ tục sang tên đất đai, nhà ở không có di chúc:

Tương tự như đối với thủ tục sang tên đất đai, nhà ở theo di chúc, chỉ khác về hồ sơ bao gồm: Bản án, quyết định của Tòa án; Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế đất đai, nhà ở..

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi thủ tục làm di chúc thừa kế đất đai mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo