
Khi bạn đối diện với việc nhận thừa kế đất đai, việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản trở nên quan trọng để xác định quyền sở hữu và quản lý tài sản một cách minh bạch và hợp pháp. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết về thủ tục này.
Khai Nhận Di Sản Thừa Kế là Gì?
Tương tự như thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là quá trình xác định và xác nhận quyền sở hữu tài sản mà người đã qua đời để lại cho người thừa kế theo quy định của pháp luật. Quá trình này được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, tập trung vào hai trường hợp cụ thể.
- Người Duy Nhất Được Hưởng Di Sản Theo Pháp Luật:
- Trong trường hợp này, người thừa kế sẽ nhận toàn bộ di sản theo quy định của pháp luật.
- Nhiều Người Được Hưởng Di Sản Theo Pháp Luật Nhưng Thỏa Thuận Không Phân Chia:
- Trường hợp này xảy ra khi có nhiều người cùng được hưởng di sản, nhưng không có thỏa thuận nào về phân chia di sản đó.
Thủ Tục Khai Nhận Di Sản Thừa Kế
1. Hồ Sơ Chuẩn Bị
Theo Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản sao di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật.
- Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
- Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có).
- Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu, sổ tạm trú của người khai nhận di sản thừa kế.
- Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô, bản án ly hôn, văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng.
- Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản).
2. Cơ Quan Thực Hiện
Việc công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
3. Trình Tự và Thủ Tục Công Chứng
Bước 1: Chuẩn Bị Hồ Sơ
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở trên.
- Đối chiếu bản chính với các giấy tờ yêu cầu bản sao.
Bước 2: Công Chứng Văn Bản
- Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
- Kiểm tra hồ sơ và giấy tờ.
- Thực hiện công chứng nếu hồ sơ đầy đủ.
Bước 3: Niêm Yết
- Niêm yết công khai tại trụ sở của UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản trong vòng 15 ngày.
- UBND cấp xã xác nhận việc niêm yết.
Bước 4: Hướng Dẫn Ký
- Hướng dẫn người thừa kế ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
- Đối chiếu bản chính các giấy tờ.
Bước 5: Ký Chứng Nhận và Trả Kết Quả
- Yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu.
- Người thừa kế ký chứng nhận và trả phí, thù lao công chứng.
- Trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.
4. Phí và Lệ Phí Công Chứng
Mức phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được xác định theo giá trị của di sản. Cụ thể, quy định như sau:
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50.000 |
2 |
Từ 50 triệu đồng - 100 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng - 3 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng - 5 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng - 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý, thù lao công chứng do tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận, nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do từng UBND cấp tỉnh ban hành.
Thông tin chi tiết có thể xem tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Hãy nhớ kiểm tra các quy định và chi phí mới nhất từ cơ quan quản lý thích hợp.
FAQ câu hỏi thường gặp
Nội dung bài viết:
Bình luận