Thủ tục mua bán xe - Hợp đồng mua bán xe năm 2023

Việc mua bán xe máy, ô tô mới, cũ diễn ra tương đối phổ biến do nhu cầu đi lại tăng cao. Để mọi người đều nắm được điều khoản cơ bản khi xác lập hợp đồng mua bán xe và một số thủ tục cần thực hiện khi mua bán xe, đừng bỏ qua bài viết dưới đây của ACC.
Về cơ bản, dù là mua xe tình trạng mới hay cũ thì các bên cũng cần nắm được một số trình tự, thủ tục như sau:
Thủ tục mua bán xe - Hợp đồng mua bán xe
Thủ tục mua bán xe - Hợp đồng mua bán xe

1. XÁC LẬP GIẤY MUA BÁN XE HOẶC HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Thông thường, đối với tài sản có giá trị nhỏ thì các bên thường xác lập giao dịch bằng miệng, bên bán giao tài sản và bên mua thanh toán đầy đủ số tiền thỏa thuận đã được coi là việc mua bán hoàn thành. Tuy nhiên, đối với hàng hóa có giá trị lớn hơn, các bên thường xác lập văn bản ghi lại các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận. Văn bản này có thể là giấy viết tay với hình thức đơn giản và nội dung thông tin cơ bản của các bên, tình trạng, đặc điểm xe, giá cả, thời gian thanh toán và cam kết của các bên. Hoặc khi mua bán xe đối với các cơ sở kinh doanh hoặc pháp nhân, các bên thường lập hợp đồng mua bán xe với đầy đủ, chi tiết các điều khoản với các nội dung như thông tin của các bên, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trụ sở chính, người đại diện; đối tượng của hợp đồng là chiếc xe với cụ thể nguồn gốc tài sản, đặc điểm của xe ô tô bao gồm: nhãn hiệu, số loại, biển số, loại xe, màu sơn, số máy, số khung, dung tích, số chỗ ngồi, số cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, cơ quan cấp, ngày, tháng, năm cấp; giá cả; phương thức, thời hạn thanh toán; thời hạn chuyển giao xe; quyền và nghĩa vụ của các bên và các điều khoản khác.

Đối với việc mua bán xe giữa các cá nhân với nhau

Theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA, giấy mua bán xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán theo quy định của pháp luật về chứng thực, cụ thể: người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán xe theo quy định của pháp luật về chứng thực

Đối với việc mua bán xe giữa cá nhân với tổ chức hoặc tổ chức với nhau

Pháp luật hiện hành không có quy định bắt buộc Giấy mua bán xe hoặc Hợp đồng mua bán xe phải công chứng. Tuy nhiên, các bên hoàn toàn thỏa thuận về việc xác lập hợp đồng và công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng để đảm bảo tính pháp lý và hạn chế rủi ro, tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2. Giấy tờ cần chuẩn bị khi mua bán xe

  • Đối với bên bán xe: Giấy tờ đăng ký xe bản chính; chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính...
  • Đối với bên mua xe: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính.

3. Phí, lệ phí cần nộp khi làm thủ tục mua bán xe

Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch

  • Trường hợp chứng thực giấy mua bán hoặc hợp đồng mua bán xe tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Phí chứng thực là 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. Phí chứng thực này không phụ thuộc vào giá trị tài sản trong hợp đồng/giao dịch.
  • Trường hợp công chứng hợp đồng mua bán xe tại tổ chức hành nghề công chứng: Văn phòng công chứng tính phí công chứng của hợp đồng mua bán xe theo giá trị tài sản với mức 0,1% giá trị.

Lệ phí trước bạ

Pháp luật hiện hành quy định khi có sự thay đổi chủ sở hữu và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cá nhân, tổ chức phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

  • Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe: Hợp đồng mua bán xe.
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của công ty bên bán (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.
  • Mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô đã qua sử dụng được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Thủ tục mua bán xe - Hợp đồng mua bán xe
Thủ tục mua bán xe - Hợp đồng mua bán xe

4. ĐĂNG KÝ SANG TÊN XE

Trường hợp sang tên đổi chủ xe ở khác tỉnh

Tổ chức, cá nhân mua xe đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để làm thủ tục rút hồ sơ gốc. Lưu ý là không phải đưa xe đến kiểm tra nhưng phải xuất trình các giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của chủ xe hoặc người được ủy quyền.
  • 02 giấy khai sang tên, di chuyển xe
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe
  • Hợp đồng mua bán xe được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

Trường hợp sang tên đổi chủ xe trong cùng tỉnh

Cá nhân, tổ chức mua bán xe cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe theo mẫu.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe: giấy mua bán xe hoặc hợp đồng mua bán xe.
  • Giấy tờ của chủ xe.

Cơ quan thực hiện: Phòng Cảnh sát giao thông hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

5. Mẫu hợp đồng mua bán xe năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số:........../2019/HĐMB

Hôm nay, ngày ................ tháng.............. năm 2019, tại địa chỉ.................... chúng tôi gồm các bên dưới đây:

  1. BÊN BÁN:

Họ và tên:            ................................................................................

Số CMND:          ................................................................................

Địa chỉ:   ................................................................................

  1. BÊN MUA:

Họ và tên: ................................................................................

Số CMND: ................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................

Sau khi thống nhất và bàn bạc, chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng mua bán xe với điều khoản dưới đây:

ĐIỀU 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A đồng ý bán, Bên B đồng ý mua xe với đặc điểm như sau:

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy/xe môtô/ô tô nhãn hiệu: ..............................

  • Loại xe: ...........
  • Màu sơn: .................
  • Số máy: ...........
  • Số khung: .......
  • Biển số/Biển kiểm soát đăng ký: ....... theo "Đăng ký xe" số .............do Phòng Cảnh sát Giao thông - Công an ..........cấp ngày .............. (đăng ký lần đầu ngày ..................).

ĐIỀU 2: Thời gian, địa điểm giao xe

2.1. Thời gian giao xe:

Bên A giao xe cho Bên B trong thời hạn từ ngày......đến ngày.......

2.2. Địa điểm giao nhận hàng:

Hai bên thống nhất giao xe tại tại địa chỉ:....................

2.3. Hình thức giao nhận:

Bên Bcó trách nhiệm kiểm tra và nhận xe theo đặc điểm mô tả như trên và ký xác nhận vào biên bản giao nhận.

ĐIỀU 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1. Giá bán chiếc xe là...................(Băng chữ:...........................)

3.2. Phương thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A làm 01 lần duy nhất bằng hình thức chuyển khoản/tiền mặt theo thông tin tài khoản thanh toán:

- Tên tài khoản: .........................

- Số tài khoản:.............................

- Ngân hàng: ..............................

3.3. Trong trường hợp Bên B chậm thanh toán cho Bên A thì Bên B phải chịu lãi chậm trả tương đương số tiền chậm trả theo lãi suất của Ngân hàng …….tại thời điểm chậm trả.

ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU, CHUYỂN RỦI RO VÀ VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

4.1. Quyền sở hữu xe được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký sang tên xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên A có trách nhiệm thực hiện thủ tục này.

4.2. Rủi ro về mất mát, hư hỏng của hàng hóa được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm xe được giao cho Bên B.

4.3. Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: Quyền và Nghĩa vụ của bên A

5.1. Quyền của Bên A

5.1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán giá trị Hợp đồng này theo phương thức, thời gian đã thỏa thuận.

5.1.2. Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại khi Bên B vi phạm hợp đồng do Hai bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

5.2. Nghĩa vụ của Bên A

Ngoài nghĩa vụ tại Hợp đồng này, Bên A có những nghĩa vụ sau đây:

5.2.1. Cung cấp thông tin trung thực, chính xác về nguồn gốc, tình trạng và đặc điểm của xe cho Bên B.

5.2.2. Phải thông báo cho Bên B biết về tất cả các khiếm khuyết của xe.

5.2.3. Giao đầy đủ giấy tờ liên quan đến sở hữu, sử dụng xe cho Bên B kể từ thời điểm chuyển giao xe.

5.2.4. Giao xe tại địa điểm và theo thời gian theo yêu cầu của Bên B trong Hợp đồng.

5.2.5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: Quyền và Nghĩa vụ của bên B

6.1. Quyền của Bên B

Kiểm tra xe theo đúng mô tả tại Hợp đồng này.

- Yêu cầu Bên A giao xe đúng thời hạn và địa điểm như đã thỏa thuận.

- Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả khi vi phạm Hợp đồng.

6.2. Nghĩa vụ của Bên B

Ngoài các nghĩa vụ khác trong Hợp đồng này, Bên B có các nghĩa vụ sau:

- Thanh toán đầy đủ giá trị Hợp đồng này theo đúng phương thức, thời gian đã thỏa thuận.

- Chịu rủi ro về hư hỏng đối với xe kể từ thời điểm nhận xe theo quy định của Hợp đồng này.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: Phạt vi phạm

Bên nào vi phạm bất cứ nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này, ngoài trách nhiệm bồi thường thiệt hại sẽ bị phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:

8.1.1. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong Hợp đồng đã thực hiện xong.

8.1.2. Cả Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng và thỏa thuận được lập thành văn bản với chữ ký của đại diện được ủy quyền của cả Hai Bên và con dấu của công ty.

8.1.3. Một trong Các Bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, các bên sẽ chấm dứt Hợp đồng theo cách thức được các Bên thỏa thuận. Khi chấm dứt, Các Bên có nghĩa vụ bàn giao cho nhau tất cả những gì đã nhận sau khi ký kết Hợp đồng này.

8.2. Không có bất kỳ bên nào trong Hợp đồng được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện một phần hay toàn bộ Hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Các bên phải cho bên còn lại một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện Hợp đồng. Nếu sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình thì bên bị vi phạm có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng văn bản.

8.3. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên A, Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B những khoản thiệt hại phát sinh do vi phạm Hợp đồng.

8.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A giá trị phần hợp đồng Bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm của mình gây ra.

ĐIỀU 9: Điều khoản bất khả kháng

9.1. Trong trường hợp bất khả kháng mà một trong hai bên không thể thực hiện những nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng, nghĩa vụ đó sẽ được đình chỉ thực hiện nếu một trong hai bên chủ động thông báo cho bên còn lại về việc không thể thực hiện nghĩa vụ vì lý do bất khả kháng, kèm theo đó là xác nhận sự kiện bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền.

9.2. Bên bị thiệt hại bởi sự kiện bất khả kháng sẽ dùng mọi nỗ lực để khắc phục, khôi phục lại điều kiện ban đầu để thực hiện đúng các nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Việc kết thúc tình trạng bất khả kháng phải được bên bị ảnh hưởng thông báo cho bên còn lại sớm nhất có thể.

9.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài trong thời gian 06 (Sáu) tháng trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng (03 tháng là tổng thời gian có thể được tạo thành từ một hoặc nhiều sự kiện bất khả kháng) thì bên không phải chịu sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và phải thông báo bằng văn bản trước ít nhất 15 () ngày.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN BẢO MẬT

Các bên trong Hợp đồng này cam kết và bảo đảm giữ bí mật các thông tin liên quan đến Hợp đồng này trước và sau khi Hợp đồng này được ký kết.

ĐIỀU 11: HIỆU Lực Hợp đồng

11.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2019. .

11.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (Hai) bản chính. Mỗi Bên giữ 01 (Một) bản để phối hợp thực hiện.

ĐIỀU 12: Giải quyết tranh chấp

12.1. Các Bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ được quy định Hợp đồng này.

12.2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên giải quyết trước hết bằng con đường thương lượng, hòa giải.

12.3. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng con đường thương lượng, hòa giải thì một trong các Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết. Tất cả các chi phí và thiệt hại phát sinh từ tranh chấp sẽ do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 13: Điều khoản thi hành

13.1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này. Các nội dung chưa đề cập trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các quy định Pháp luật có liên quan.

13.2. Việc sửa đổi bổ sung Hợp đồng phải được hai Bên thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản. Trong trường hợp có điều khoản mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng thì Phụ lục Hợp đồng được ưu tiên áp dụng.

13.3. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện. Đại diện các Bên đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và cùng ký tên dưới đây./.

BÊN A                                                                         BÊN B

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (234 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo