Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo (Cập nhật 2024)

Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo là một nghĩa của đẹp. Vậy bạn đã biết Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo (Cập nhật 2023) được thực hiện thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Thu-tuc-hien-dat-cho-co-so-ton-giao

Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo

1. Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo là gì?

Liên quan đến Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo là gì Điều 159 VBHN 21/VBHN – VPQH 2018 quy định như sau:

Điều 159. Đất cơ sở tôn giáo

“1. Đất cơ sở tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào chính sách tôn giáo của Nhà nước, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo.”

Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo là thủ tục được thực hiện một cách tự nguyện với mục đích hiến đất với mục đích để xây dựng cơ sở tôn giáo.

2. Điều kiện thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo

Căn cứ Điều 102 VBHN 21/VBHN – VPQH 2018, điều kiện thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo như sau:

Điều 102. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất

“4. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. a) Được Nhà nước cho phép hoạt động;
  2. b) Đất không có tranh chấp;
  3. c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.”

3. Thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân làm thủ tục tự nguyện trả lại đất theo Điều 65 VBHN 21/VBHN – VPQH 2018

Người sử dụng đất làm Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất và trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho cơ cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể theo Điều 66 VBHN 21/VBHN – VPQH 2018 như sau:

Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất

“1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
  2. b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  3. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
  4. a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
  5. b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
  6. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.”

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền trên xem xét, căn cứ vào văn bản trả lại đất của người sử dụng đất và các giấy tờ người sử dụng đất nộp để xem xét từ đó ra quyết định thu hồi đất.

Bước 3 : Cơ sở tôn giáo làm hồ sơ xin giao đất tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ vào Điểm b Khoản 1 Điều 59 VBHN 21/VBHN – VPQH 2018 như sau:

Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

  1. b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;”

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về khái niệm hiến đất cho cơ sở tôn giáo; các điều kiện để được hiến đất và trình tự thực hiện thủ tục hiến đất cho cơ sở tôn giáo theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu có bất kì câu hỏi gì hoặc có nhu cầu được sử dụng dịch vụ pháp lý về thủ tục hiến đất hoặc vấn đề khác, hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn kịp thời, giải quyết nhanh chóng, chính xác.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (446 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo