Gỗ đặc hay các sản phẩm từ gỗ là nguyên liệu thô chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu hàng năm của nước ta. Tuy nhiên, đây cũng là mặt hàng có thủ tục thông quan khá phức tạp, phải tuân thủ nhiều văn bản pháp luật. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu đồ gỗ.
Căn cứ pháp lý
Luật hải quan 2014
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT
1. Điều kiện để xuất khẩu nội thất gỗ.
Theo quy định hiện hành, hầu hết các sản phẩm có xuất xứ từ thực vật nói chung và được làm từ gỗ nói riêng đều phải tiến hành kiểm dịch thực vật, hun trùng. Đặc biệt, đối với gỗ nội thất, để hoàn tất thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp cần trình hồ sơ nguồn gốc lâm sản lên cơ quan hải quan để được kiểm chứng.
Chứng minh nguồn gốc lâm sản hợp pháp là bước quan trọng nhất để thông quan, xuất các lô hàng đồ gỗ nội thất ra thị trường nước ngoài.
2. Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ.
Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ được chia thành 2 loại là: gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp, về thủ tục được thực hiện theo các hình thức như dưới đây.
2.1 Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ tự nhiên
Khi xuất khẩu các sản phẩm đồ nội thất gỗ như: bàn, ghế, giường tủ,… là những sản phẩm gỗ tự nhiên sau khi chế biến thì ngoài hồ sơ hải quan, các công ty cần phải trình thêm các hồ sơ lâm sản hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư 01/2012/Tt-BNNPTNT vào ngày 04/01/2012. Hồ sơ gồm có:
2.1.1 Nếu mua từ nhà máy chế biến gỗ trong nước
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của bộ tài chính nhà nước.
- Bảng kê lâm sản được xác định của cơ quan kiểm lâm sở tại.
2.1.2 Nếu mua từ người nông dân
- Cần có bảng kê lâm sản được xác nhận của địa phương như: ủy ban nhân dân xã, phường.
2.1.3 Nếu nhập gỗ nguyên liệu từ nước ngoài
- Đồ gỗ tự nhiên có nguồn gốc được nhập khẩu từ nước ngoài, sau khi sản xuất gia công thành các món đồ như: bàn, ghế, tủ,… được xuất khẩu những mặt hàng này, chúng ta cần nộp tờ khai lúc nhập khẩu gỗ nguyên liệu.
2.1.4 Chứng từ xuất khẩu hàng nội thất gỗ tự nhiên
- Tờ khai hải quan nhập khẩu
- Hóa đơn đầu vào khi mua nguyên liệu gỗ tự nhiên từ nhà máy.
- Bản kê lâm sản.
- Hóa đơn thương mại (Invoice).
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list).
- Hợp đồng (contract)
- Vận đơn (Bill of lading)
- Chứng nhận phun trùng (Fumigation).
2.2 Thủ tục hải quan xuất khẩu gỗ công nghiệp
Đối với mặt hàng nội thất làm bằng gỗ công nghiệp như: MCF, MDF,… thì thủ tục xuất khẩu cũng như xuất khẩu hàng hóa thông thường được quy định theo Thông tư 38/2015/TT-BTC. Với mặt hàng này không nằm trong danh mục cấm xuất khẩu hàng hóa.
2.2.1 Chứng từ để làm thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp
- Invoice (hóa đơn thương mại)
- Packing list (phiếu đóng gói hàng hóa)
- Contract (hợp đồng)
- Bill of Lading (vận đơn)
- Fumigation (chứng thư phun trùng)
3. Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu.
Chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp là giấy tờ cực kỳ quan trọng trong thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu là nội dung đã được quy định rõ trong Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó:
+ Đối tượng tiến hành xác nhận: Các doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Lưu ý, đối với những lô hàng gỗ có nguồn gốc từ rừng trong nước khi suất ra các nước hay khu vực ngoài EU thì được miễn xác nhận này.
+ Cơ quan tiến hành xác nhận: Cơ quan kiểm lâm sở tại cấp huyện trở lên sẽ có nhiệm vụ xác nhận nguồn gốc gỗ mà doanh nghiệp sở hữu.
+ Hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hợp pháp bao gồm: mẫu được in theo mẫu 04 phụ lục I, bản kê gỗ xuất khẩu được lập bởi chủ lô hàng, in theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của nghị định 102/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. Điều này đã được quy định rõ trong Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Có thêt thay thế giấy tờ này bằng hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác tại Việt Nam.
4. Hướng dẫn thủ tục hải quan xin phép xuất khẩu gỗ.
Công ty Luật ACC là đơn vị chuyên tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ liên quan đến giấy phép xuất khẩu gỗ 2022 trên toàn quốc. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, vững chắc về kiến thức chuyên môn cùng sự tận tâm, nhiệt thành cam kết đem đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ pháp lý tốt nhất.
Công ty Luật ACC cam kết với quý khách hàng các vấn đề sau đây:
– Thời gian tư vấn: ACC luôn sẵn sàng và tư vấn 24/24 cho khách hàng nhằm giải đáp nhanh chóng mọi vướng mắc của khách hàng.
– Tiết kiệm thời gian: ACC quan niệm không câu kéo thời gian của khách hàng mà tôn chỉ của chúng tôi là lắng nghe và giải quyết nhanh gọn, chính xác vấn đề khách hàng đang gặp phải.
– Chất lượng dịch vụ uy tín – chuyên nghiệp – hiệu quả: Với hệ thống đội ngũ Luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, kiến thức chuyên sâu, thái độ tận tâm, nhiệt tình chúng tôi mong muốn khách hàng được sử dụng gói dịch vụ tốt nhất.
– Chi phí dịch vụ phù hợp: Với mong muốn hỗ trợ pháp lý cho người dân Luật ACC đặt ra nhiều gói dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn theo khả năng tài chính của mình. Trình tự Công ty Luật ACC sẽ thực hiện với khách hàng theo một quy trình chuyên nghiệp như sau:
– Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;
– ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;
– Theo dõi hồ sơ của khách hàng tại cơ quan có thẩm quyền và tiến hành bổ sung khi cần thiết;
– Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;
– Bàn giao kết quả.
– Hỗ trợ khách hàng các thắc mắc sau khi nhận kết quả.
5. Một số câu hỏi thường gặp.
Câu 1: HS code một số sản phẩm từ gỗ ?
Xác định mã HS code của lô hàng là điều mà doanh nghiệp cần thực hiện đầu tiên khi làm thủ tục xuất khẩu bất cứ mặt hàng nào. Việc tra cứu chính xác mã HS code giúp doanh nghiệp nắm rõ được những chính sách hiện hành áp dụng lên mặt hàng cùng với nghĩa vụ đóng thuế đối với mặt hàng đó.
Cụ thể, với đồ gỗ nội thất, gỗ công nghiệp, mã HS code như sau:
- 940350: Mã HS của đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ.
- 940361: Mã HS code của các loại ghế có khung bằng gỗ và đã được nhồi đệm.
- 940360: Mã HS code của các loại đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác.
- 940190: Mã HS code của các sản phẩm là bộ phận ghế ngồi.
- 940340: Mã HS code của đồ gội nội thất được sử dụng trong nhà bếp.
- 940390: Mã HS code của các bộ phận của đồ nội thất bằng gỗ.
- 940490: Mã HS code của khung đệm cùng các mặt hàng khác thuộc bộ đồ giường.
- 940151: Mã HS code của ghế nội được làm từ tre hoặc mây, song,...
- 940330: Mã HS code của đồ gỗ nội thất được sử dụng trong văn phòng.
- 940389: Mã HS code của đồ nội thất được làm từ tre, mây, liễu gai.
Câu 2: Các loại thuế cần đóng khi xuất khẩu gỗ ?
- Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT hiện hành là 0%.
- Thuế xuất khẩu: nhiều mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ nằm trong danh mục hàng hóa xuất khẩu cần phải đóng thuế xuất khẩu.
- Các mặt hàng thuộc chương 94 trong danh mục các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu với mức thuế dao động từ 0% đến 25%.
Câu 3: Hồ sơ hải quan xuất khẩu gỗ ?
Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Điểm 2 Điều 8, Điều 10 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP). Hồ sơ hải quan trong thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu gỗ bao gồm:
+ Đăng ký kinh doanh/chứng nhận mã số thuế của doanh nghiệp xuất khẩu với lần đầu xuất khẩu;
+ Hóa đơn thương mại;
+ Biên bản bàn giao container với hàng nguyên container;
+ Giấy tờ chuyên ngành xác nhận;
+ Bản sao hợp đồng ủy thác trong trường hợp chủ gỗ ủy thác cho doanh nghiệp khác xuất khẩu.
+ Với một số chi cục: Thêm Chứng từ đầu vào với hàng hóa thương mại;
+ Với một số chi cục: Thêm Bản thỏa thuận Phát triển Quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp
– Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp.
– Trường hợp gỗ không thuộc Phụ lục CITES:
+ Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường EU: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT;
+ Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường ngoài EU:
Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập.
Trường hợp chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở
– Trường hợp chủ gỗ đã hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu lô hàng, nhưng ủy thác cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì ngoài một trong các chứng từ, doanh nghiệp nhận ủy thác để xuất khẩu phải gửi kèm theo bản sao hợp đồng ủy thác.
Câu 4: Thời hạn nộp hồ sơ hải quan ?
Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
- Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
- Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:
Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
Câu 5: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu ?
30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan (Điều 15 Văn bản hợp nhất số 19/VBHN-VPQH Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 01/01/2015)
Thời hạn Cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan:
Căn cứ Điều 23 Luật hải quan 2014:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho Cơ quan hải quan.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Hướng dẫn làm thủ tục hải quan xuất khẩu đồ gỗ ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận