Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh [Chi tiết 2024]

Chuyển phát nhanh được biết đến là một trong những hình thức vận tải hay vận chuyển hàng hóa thông thường tuy nhiên có sự đảm bảo về thời gian vận chuyển và cam kết đến tận tay người nhận. Có thể nói đây là hình thức rất phổ biến và ưa chuộng hiện nay bởi tính thuận tiện của nó. Vậy còn Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC cung cấp một số thông tin lên quan Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh

thu-tuc-hai-quan-voi-hang-chuyen-phat-nhanh

Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh 

1. Địa điểm làm Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh

Khoản 2 điều 2 Thông tư số 56/2019/TT-BTC quy định: 

Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.”

Theo đó, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh bao gồm hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tại Khoản 2 Điều này được làm thủ tục hải quan tại Chi cục quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh.

Đối với hàng hóa quá cảnh gửi qua, dịch vụ chuyển phát nhanh, địa điểm làm Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP.

Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, địa điểm làm thủ tục hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Hồ sơ hải quan với hàng chuyển phát nhanh

2.1.Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 

Quy định tại Điều 6 Thông tư số 56/2019/TT-BTC là:

  •  Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC
  • Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC

2.2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại phần III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2019/TT-BTC.

  •  Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp;
  • Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.

2.3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 

Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.

3. Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh thuộc nhóm 1

3.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh

Khai và gửi đầy đủ các thông tin trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải quan 02 tờ khai hải quan giấy 

Khai các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung trước khi tờ khai hải quan được thông quan:

  •  Trường hợp khai hải quan điện tử: thực hiện khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin tờ khai và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kèm các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung.
  • Trường hợp khai hải quan giấy: thực hiện khai bổ sung, nộp 02 bản chính theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho cơ quan hải quan.

Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ.

Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.

3.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan

  • Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc do người khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng.
  • Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp hoặc tờ khai hải quan được phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa quy định tại điểm b khoản này.
  •  Kiểm tra thực tế hàng hóa: Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo.
  •  Thực hiện hủy tờ khai hải quan 

4. Những câu hỏi thường gặp.

Hàng chuyển phát nhanh là gì?

Hàng hóa chuyển phát nhanh là hàng hóa của chủ hàng thuê các công ty chuyên về lĩnh vực chuyển phát, bưu điện đảm nhận khâu vận chuyển. Các công ty này cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh. Đâylà dịch vụ vận chuyển hàng hóa, vật phẩm, thư từ, tài liệu... từ nơi này đến nơi khác trong một khoảng thời gian nhất định.

Địa điểm làm thủ tục hải quan cho hàng chuyển phát nhanh?

Theo quy định, hàng hóa chuyển phát nhanh được làm thủ tục hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu (Điều 3 thông tư 191), chẳng hạn như Nội Bài, Tân Sơn Nhất. Nhưng thực tế tại Hà Nội và Tp.HCM thì làm thủ tục tại chi cục chuyển phát nhanh, lại không phải là chi cục hải quan cửa khẩu. Cũng vì thế nên hàng nhập khẩu theo loại hình kinh doanh vẫn đang tạm thời dùng mã A12 (để không trái với Quyết định 15/2017/QĐ-TTg).

Vấn đề này còn đang vướng mắc và đã có công hướng dẫn các cơ quan hải quan, chẳng hạn như:

  • Thông báo số 2410/CPN-DDTT2 ngày 04/08/2017 của Chi cục hải quan CPN tp.HCM về mã loại hình khai báo hàng CPN
  • Công văn 1191/GSQL-GQ ngày 8/8/2017 của Cục hải quan Tp.HCM về loại hình khai báo hàng nhập CPN.
  • Thảo luận về mã loại hình A11 hay A12 cho hàng nhập CPN

Để tránh nhầm lẫn, cách tốt nhất là bạn cần cập nhật thường xuyên. Với doanh nghiệp lần đầu hoặc đã lâu mới làm hàng CPN thì nên trực tiếp hỏi chi cục hải quan trước khi truyền tờ khai.

Các quy định về thủ tục hải quan hàng chuyển phát nhanh?

  • Điều 1 Quyết định 78/2010/QĐ-TTg về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế thì: có giá trị từ 1 triệu đồng trở xuống được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng, có giá trị trên 1 triệu đồng thì phải nộp thuế theo quy định.
  • Điểm b khoản 5 Điều 103 Thông tư số 38/2015/TT-BTC về định mức miễn thuế với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
  • Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.

       Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Thủ tục hải quan với hàng chuyển phát nhanh hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo