Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định (Cập nhật 2024)

Tài sản cố định là những tư liệu lao động được biểu hiện dưới hình thái vật chất hoặc phi vật chất, có đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định. Vậy muốn thanh lý tài sản cố định phải làm như thế nào? Có thể nói để xuất khẩu tài sản cố định không sử dụng nữa thì cần phải thực hiện thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định là trình tự bắt buộc thực hiện. Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định

thu-tuc-hai-quan-thanh-ly-tai-san-co-dinh-e1634384006666

Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định 

1. Khái niệm Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định

1.1. Thanh lý tài sản cố định

Từ điển Tiếng Việt định nghĩa:Thanh lý là bán hay hủy bỏ tài sản cố định không dùng nữa. Thiết bị quá cũ cần thanh lý.” 

Pháp luật chưa có khái niệm chung về tài sản cố định nhưng để được xác định là tài sản cố định thì tài sản phải có thời gian sử dụng trên 01 năm và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên

Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC có quy định cách hiểu cụ thể về từng loại tài sản cố định như sau:

- Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải

- Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả

1.2. Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định

Khoản 3 điều 4 Luật Hải quan năm 2014 có giải thích thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Như vậy thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định có thể hiểu là công việc mà người khai hải quan muốn thanh lý tài sản cố định và công chức hải quan thực hiện theo luật định

2. Trình tự, thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định

2.1. Trường hợp thanh lý tài sản cố định

     TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ" theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.

2.2. Bước 1: Khai hải quan thanh lý tài sản cố định

 Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử. Người khai hải quan đăng ký thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Một số trường hợp người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy

cần chuẩn bị các tài liệu pháp lý như sau:

  • Tờ khai hải quan
  • Commercial Invoice (hóa đơn thương mại);
  • Packing List (phiếu đóng gói);
  • Certificate of Origin – C/O (chứng nhận xuất xứ);
  • Contract (hợp đồng) nếu có;
  • Bill of Lading (vận đơn);
  • MSDS (Material Safety Data Sheet)

2.3. Bước 2: Nộp hồ sơ hải quan

  • Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
  • Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật hải quan .
  • Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải quan 2014, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải
  • Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ

2.4. Phân luồng hải quan, nộp thuế và thông quan hàng hóa

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan sẽ tiến hành phân luồng hải quan và thực hiện. Bên xuất khẩu sẽ hoàn tất thủ tục, nộp thuế và tiến hành thông quan hàng hóa.

3. Câu hỏi thường gặp

 Tài sản cố định là gì?

Theo quy định của pháp luật, những tư liệu lao động là những tài sản hữu hình thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định (TSCĐ):

1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

2. Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

3. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

Doanh nghiệp chế xuất?

Theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP:

Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.

Khu công nghiệp gồm nhiều loại hình khác nhau, bao gồm: Khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái (sau đây gọi chung là Khu công nghiệp, trừ trường hợp có quy định riêng đối với từng loại hình).

Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này.

Hồ sơ Thanh lý TSCĐ (doanh nghiệp Gia công và doanh nghiệp Chế xuất)?

- Quyết định thành lập hội đồng Thanh lý TSCĐ.

- Biên bản họp Hội đồng Thanh lý TSCĐ.

- Quyết định thanh lý TSCĐ.

- Biên bản kiểm kê tài sản cố định.

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.

- Biên bản thanh lý TSCĐ.

- Hợp đồng kinh tế bán tài sản được thanh lý.

- Hóa đơn bán TSCĐ.

- Biên bản giao nhận TSCĐ.

- Biên bản hủy TSCĐ.

- Biên bản thanh lý hợp đồng bán TSCĐ.

Thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển tạo tài sản cố định?

Căn cứ Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 79. Thanh lý máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển tạo tài sản cố định

1. Các hình thức thanh lý, hàng hoá thuộc diện thanh lý, điều kiện thanh lý, hồ sơ thanh lý hàng hoá nhập khẩu của DNCX thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương).

2. Nơi làm thủ tục thanh lý: Chi cục Hải quan quản lý DNCX.

3. Thủ tục thanh lý:

a) Doanh nghiệp có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, hình thức và biện pháp thanh lý, tên gọi, lượng hàng cần thanh lý, thuộc tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu số, ngày tháng năm gửi Chi cục Hải quan quản lý DNCX;

b) Trường hợp thanh lý theo hình thức xuất khẩu thì doanh nghiệp mở tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu;

c) Trường hợp thanh lý theo hình thức nhượng bán, cho, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam, DNCX thực hiện thủ tục thanh lý theo quy định và thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng như sau:

c.1) DNCX đăng ký tờ khai hải quan mới, chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu chuyển mục đích sử dụng (trừ trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu ban đầu đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu); căn cứ tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai chuyển mục đích sử dụng;

c.2) Sau khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì thực hiện việc nhượng bán, cho, biếu, tặng tại thị trường Việt Nam, không phải làm thủ tục hải quan.

d) Trường hợp tiêu huỷ thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 64 Thông tư này”.

       Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định . Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Thủ tục hải quan thanh lý tài sản cố định hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo