Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng năm 2024

Quà biếu quà tặng được quy định như thế nào khi thực hiện thủ tục hải quan? Hiện nay, pháp luật không cấm việc tặng quà biếu quà từ nước ngoài về Việt Nam của các cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên việc biếu quà tặng quà này phải thuộc danh mục cho phép theo quy định pháp luật xuất nhập khẩu và chịu các loại thuế theo quy định. Vậy Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC chia sẻ một số thông tin liên quan Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng

thu-tuc-hai-quan-hang-qua-bieu-qua-tang

Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng 

1. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa là quà biếu, tặng

  • Hàng hóa là quà biếu, tặng phải được làm thủ tục hải quan; nếu là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.

Nghiêm cấm việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, tặng thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.

  • Định mức hàng hóa là quà biếu, tặng được miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng

2.1. Hồ sơ chuẩn bị

  • Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
  • Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức. Trong đó có 1 bản chụp chứng thực, có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức nhận quà tặng.
  • Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng. Các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.
  • Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế. (1 bản chính)
  • Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế. Hoặc văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động. (1 bản chính)
  • Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố. Hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện. (1 bản chính)

2.2. Các bước thực hiện

Bước 1: Người khai hải quan khai và nộp hồ sơ hải quan 

Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra chi tiết hồ sơ.

Bước 3: Căn cứ hồ sơ quy định, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa quà biếu quà tặng do Lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định theo nguyên tắc kiểm tra quy định tại Luật Hải quan 

Thuế, lệ phí và các khoản phải nộp khác thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bước 4: Thông quan hàng hóa là quà biếu quà tặng

3. Quy định về thuế đối với hàng hóa là quà tặng quà biếu

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Chương II Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu” thì:

Điều 8. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng

  1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
  2. Định mức miễn thuế:

a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

b) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.

Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm…

- Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 107 Mục 2 Chương VII Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC) “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” thì “Hàng hoá là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nêu trên thì phải nộp thuế đối với phần vượt”

4. Các thắc mắc về thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng.

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu viện trợ, quà biếu, quà tặng là gì?

  • Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu viện trợ, quà biếu, quà tặng phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật Hải quan và khoản 7 Điều 26 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan bao gồm những gì?

  • Tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh đối với hàng hóa nhập khẩu;
  • Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu viện trợ từ nhà tài trợ nước ngoài: Quyết định phê duyệt hoặc văn bản đồng ý tiếp nhận hàng hóa viện trợ từ nhà tài trợ nước ngoài để phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 của cấp có thẩm quyền.
  • Đối với hàng hóa là quà biếu, quà tặng từ nước ngoài: Văn bản thỏa thuận biếu, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng tổ chức, cá nhân Việt Nam để phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 hoặc văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền về việc tiếp nhận hàng hóa biếu, tặng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam để phục vụ phòng, chống dịch Covid-19.
  • Đối với hàng hóa do tổ chức, cá nhân Việt Nam nhập khẩu hàng hóa để ủng hộ, hỗ trợ, tài trợ, biếu, tặng phục vụ phòng, chống dịch bệnh Covid-19: Văn bản phê duyệt tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành phố.

Thời hạn nộp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan trong bao lâu?

  • Người khai hải quan phải nộp các chứng từ tại điểm b khoản 1 Điều này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu chưa hoàn chỉnh.
  • Người khai hải quan được chậm nộp các chứng từ tại điểm c, điểm d, điểm d, điểm e khoản 1 Điều này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan chưa hoàn chỉnh đối với hàng hóa nhập khẩu, cùng với tờ khai hải quan hoàn chỉnh.

Các chứng từ nào được nộp dưới dạng bản chính hoặc bản chụp, ban scan có xác nhận bằng chữ ký số của người khai hải quan?

  • Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp hàng hóa thuộc Danh mục phải có giấy phép nhập khẩu;
  • Giấy thông báo miền kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành đối với trường hợp hàng hóa thuộc Danh mục phải kiểm tra chuyên ngành;
  • Tờ khai xác nhận viện trợ có xác nhận của cơ quan Tài chính đối với hàng hóa do tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại;
  • Các chứng từ khác liên quan thuộc hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư so 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

      Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc liên quan Thủ tục hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

✅ Thủ tục: ⭕ hải quan đối với hàng quà biếu quà tặng
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (847 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo