Thủ tục đổi biển 5 số xe máy (Cập nhật 2023)

Trong nhiều trường hợp do có nhiều nguyên nhân mà dẫn đến chủ sở hữu xe ô tô hoặc là xe máy phải đổi lại biển số xe. Hiện nay, nhiều chủ phương tiện đang bàn tán sôi nổi về chủ trương cấp biển 5 số. Không ít người lo lắng trong trường hợp mất biển 4 số thì sẽ phải đi làm lại biển mới 5 số và chịu thủ tục cấp đổi phiền hà. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho quý khách hàng những vấn đề liên quan đến “Thủ tục đổi biển 5 số xe máy” theo quy định của pháp luật hiện hành.

Thủ tục đổi biển 5 số xe máy
Thủ tục đổi biển 5 số xe máy

1. Những quy định của pháp luật về biển số xe

  • Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có sơn phản quang, ký hiệu bảo mật; đối với biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
  • Ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Biển số ô tô có 2 biển, 1 biển gắn phía trước và 1 biển gắn phía sau xe phù hợp với vị trí nơi thiết kế lắp biển số của xe; Biển số có 2 loại, kích thước như sau: Loại biển số dài có chiều cao 110 mm, chiều dài 470 mm; loại biển số ngắn có chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm.
    • Cách bố trí chữ và số trên biển số trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sê ri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
    • Biển số ô tô nước ngoài có nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe; nhóm thứ hai là sê ri chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài: Ký hiệu NG dùng cho chủ xe có thân phận ngoại giao, NN dùng cho chủ xe của ng¬ười nước ngoài không có thân phận ngoại giao, QT dùng cho chủ xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó; nhóm thứ ba là ký hiệu tên n¬ước, tổ chức quốc tế và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99. 3.3. Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 200 mm, chiều dài 280 mm ; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số ô tô trong nước.
  • Biển số xe mô tô, gồm 1 biển gắn phía sau xe; kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là sê ri đăng ký và nhóm thứ tự là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
  • Biển số của máy kéo, xe máy điện, gồm 1 biển gắn phía sau xe; kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 04 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

2. Tại sao cần đổi biển số xe máy 5 số

  • Theo quy định của Thông tư 15/2014/TT-BCA thì việc đổi biển 4 số sang 5 số ôtô, xe máy hoặc các loại phương tiện cơ giới khác nói chung là cần thiết.
  • Do số lượng phương tiện ngày càng tăng cao nhiều phương tiện bị hết số seri, đổi sang biển 5 số sẽ giúp cơ quan chức năng dễ dàng phân loại quản lý các loại phương tiện hơn. Tuy nhiên, không bắt buộc người dân phải làm thủ tục đổi biển số xe ô tô 5 số theo quy định, những trường hợp buộc phải đổi biển số xe như: Biển bị mờ, gãy, hỏng, sang tên đổi chủ.
Thủ tục đổi biển 5 số xe máy
Thủ tục đổi biển 5 số xe máy

3. Chuẩn bị hồ sơ

  • Tại Khoản 3 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định hồ sơ đổi lại biển số xe:
    • a) Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
    • b) Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
    • c) Nộp lại giấy chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
  • Trường hợp đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài phải có thêm:
    • Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan đại diện tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự).
    • Công hàm của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế.
    • Đối với nhân viên nước ngoài phải xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).
  • Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.
  • Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
  • Các giấy tờ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định:

1.Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau:

    • a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
    • b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng).

Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.

    • c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.

2.Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

Đối với các đối tượng khác (chủ xe là người nước ngoài, là cơ quan, tổ chức) bạn vui lòng tham khảo các khoản 3, 4, 5 của Điều 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA.

4. Thủ tục đổi biển 5 số xe máy

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an cấp quận/huyện nơi đăng ký xe

Bước 3: Nhận biển số xe mới

5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định cơ quan giải quyết trường hợp đăng ký đổi biển số xe như sau:

1.Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắtcấp biển số xe của Bộ Công an và xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2.Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương(sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này):

a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên hoặc xe có quyết định tịch thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, kể cả xe quân đội làm kinh tế có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.

3.Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh(sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).

6. Thời hạn giải quyết

  • Tại Khoản 3 điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về thời hạn giải quyết đổi lại biển số xe:
  • Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

7. Lệ phí

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (231 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo