Thủ Tục Điều Chỉnh Thông Tin Nhà Đầu Tư Trong Gcn Đầu Tư (Cập nhật 2024)

THIẾU MỞ BÀI

Thủ Tục Điều Chỉnh Thông Tin Nhà Đầu Tư Trong Gcn Đầu Tư
Thủ Tục Điều Chỉnh Thông Tin Nhà Đầu Tư Trong Gcn Đầu Tư

1. Nhà đầu tư là gì?

 Theo quy định tại Luật đầu tư năm 2014 phân loại các nhà đầu tư như sau:

Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  • Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, hiện nay có ba loại nhà đầu tư là: Một là: Nhà đầu tư trong nước; Hai là: Nhà đầu tư nước ngoài; Ba là: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Việc phân loại các nhà đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định điều kiện và thủ tục đầu tư đối với từng đối tượng. Cụ thể, mặc dù có ba loại nhà đầu tư, song các điều kiện và thủ tục đầu tư chỉ có hai loại là: thủ tục áp dụng đối với các nhà đầu tư trong nước và thủ tục đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài không tính đến các quy định áp dụng chung cho tất cả các loại nhà đầu tư. Do đó, các nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sẽ áp dụng một trong hai loại thủ tục kể trên tùy vào từng trường hợp.

2. Các trường hợp bắt buộc phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Theo Luật Đầu tư 2014, nhà đầu tư bắt buộc phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi mã số dự án đầu tư;
  • Thay đổi tên, địa chỉ nhà đầu tư;
  • Thay đổi tên dự án đầu tư;
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
  • Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án;
  • Thay đổi vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
  • Thay đổi thời gian hoạt động của dự án;
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có);
  • Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Vì vậy khi thay đổi tên chủ dự án đầu tư bắt buộc phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ?

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Tài liệu khác liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

4. Cơ quan thực hiện TTHC

Kết quả giải quyết TTHC là giấy chứng nhận đầu tư do Sở kế hoạch và Đâu tư cấp tỉnh cấp

5. Các yêu cầu khác sau khi thực hiện thủ tục hành chính

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện một hoặc một số những công việc sau:

  • Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gắn với dự án đầu tư;
  • Đăng báo;
  • Báo cáo định kỳ

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (704 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo