Thủ Tục Đề Nghị Trừ Khoản Giảm Giá Sau Khi Nhập Khẩu Hàng Hóa (Cập nhật 2024)

THIẾU MỞ BÀI

Thủ Tục Đề Nghị Trừ Khoản Giảm Giá Sau Khi Nhập Khẩu Hàng Hóa
Thủ Tục Đề Nghị Trừ Khoản Giảm Giá Sau Khi Nhập Khẩu Hàng Hóa

 

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hải quan 2014
  • Tải về Nghị định 08/2015/NĐ-CP
  • Tải về Thông tư 39/2015/TT-BTC

 

2. Các khoản giảm giá sau khi nhập khẩu hàng hóa

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về khoản giảm giá, các điều kiện giảm giá cụ thể như sau:

  • Khoản giảm giá:
    Chỉ được điều chỉnh trừ khi có đủ các điều kiện như sau:
    • Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ hợp pháp liên quan và có sẵn tại thời điểm xác định trị giá;
    • Đã được tính trong giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán;
    • Phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán Việt Nam.
  • Khoản giảm giá thuộc một trong các loại giảm giá sau:
    • Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hóa;
    • Giảm giả theo số lượng hàng hóa mua bán;
    • Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán.

 

3. Điều kiện để được trừ khoản giảm giá sau khi nhập khẩu hàng hóa

  • Khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá giảm giá.
  • Khoản giảm giá thuộc một trong các loại giảm giá sau: Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hóa; Giảm giá theo số lượng hàng hóa mua bán; Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán.
  • Khoản giảm giá được lập thành văn bản trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải ở nước xuất khẩu hàng hóa.
  • Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ để tách khoản giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch. Các chứng từ này được nộp cùng với tờ khai hải quan.
  • Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán.
  • Trị giá khai báo và thực tế về số lượng hàng hóa nhập khẩu, cấp độ thương mại, hình thức và thời gian thanh toán phải phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người bán.

4. Chuẩn bị hồ sơ

  • Văn bản đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng: 01 bản chính;
  • Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;
  • Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hóa trong cùng một hợp đồng được nhập khẩu theo nhiều chuyến: 01 bản chính;
  • Bảng công bố giảm giá của người bán: 01 bản chụp;
  • Chứng từ thanh toán của toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản chụp.
  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 

5. Thủ tục đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi nhập khẩu hàng hóa

  • Bước 1: Người khai hải quan khai báo có khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị giá chưa được trừ khoản giảm giá.
  • Bước 2: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người khai hải quan đăng ký tờ khai đối với trường hợp khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.
  • Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan; kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại; hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và ban hành văn bản trả lời người khai hải quan.

 

6. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan

Gửi hồ sơ qua đường bưu chính

 

7. Cơ quan có thẩm quyền

Cục Hải quan tỉnh, thành phố

 

8. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (400 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo