Thủ tục đăng ký tạm trú KT3 mới nhất năm 2024

Hiện nay, việc tạm trú tại một chỗ ở mới để thuận tiện cho công việc, học tập, lao động được nhiều người áp dụng. Việc di chuyển đến sinh sống tại một nơi ở xa với nơi đã đăng ký thường trú trước đây đòi hỏi người dân phải thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú KT3. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2021, sổ tạm trú không được cấp mới, cấp đổi. Vậy thủ tục đăng ký tạm trú KT3 được tiếp tục áp dụng hay không? Đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất được thực hiện như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để nắm được thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú KT3 bạn nhé.

thủ tục đăng ký tạm trú kt3
Thủ tục đăng ký tạm trú kt3

1. Thủ tục đăng ký tạm trú KT3 còn được áp dụng hiện nay không?

Kể từ ngày 1/7/2021 trở về sau, sổ tạm trú không được cấp mới, cấp đổi. Trường hợp có thay đổi thông tin thì sẽ thu hồi sổ tạm trú và sử dụng thông tin trên Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Sổ tạm trú đã được cấp vẫn còn giá trị pháp lý đến hết ngày 31/12/2022. Kể từ ngày 01/01/2023, sổ tạm trú mới được “bỏ” sử dụng hoàn toàn.

Như đã đề cập ở trên, việc cấp sổ tạm trú mới (bao gồm sổ tạm trú dài hạn KT3) sẽ không được tiếp tục thực hiện. Thay vào đó, khi công dân cần thực hiện đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp mới, thì cần thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định tại Luật Cư trú 2020.

2. Điều kiện đăng ký tạm trú

Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú trong thời gian từ 30 ngày trở lên thì cần phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Đồng thời, căn cứ vào nhu cầu thực tế của từng cá nhân mà thời hạn tạm trú khác nhau nhưng tối đa là 02 năm. Khi hết thời hạn đã đăng ký tạm trú, có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Bên cạnh đó, công dân không được đăng ký tạm trú tại 05 địa điểm không được đăng ký thường trú mới, cụ thể:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hoá, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ thiên tai như lở đất, lũ quét, lũ ống,… và khu vực bảo vệ công trình khác theo pháp luật.
  • Chỗ ở nằm toàn bộ trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích hiện đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn

Người yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ được liệt kê dưới đây và nộp đến Công an xã nơi dự kiến tạm trú.

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người chưa thành niên cần ghi rõ sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người yêu cầu;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra hồ sơ về nội dung và tính pháp lý.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì có thể yêu cầu nộp bổ sung
  • Trường hợp có căn cứ cho rằng không đủ điều kiện đăng ký thì có thể từ chối tiếp nhận (nêu rõ lý do từ chối).

Bước 3: Nộp lệ phí

Tiếp theo, người đăng ký sẽ thực hiện việc nộp lệ phí đăng ký tạm trú.

Bước 4: Nhận kết quả đăng ký

Người đăng ký sẽ nhận được kết quả giải quyết đăng ký tạm trú theo như thông tin trên phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

4. Những câu hỏi thường gặp.

KT3 là gì?

KT3 thực chất là sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh hoặc TP trực thuộc TW, khác với nơi đã đăng ký thường trú. Theo khoản 1 Điều 17 Thông tư 35/2014/TT-BCA, thực hiện thủ tục đăng ký KT3, các cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được đăng ký tạm trú theo quy định có giá trị xác định tại nơi tạm trú. Thời hạn tối đa tạm trú là 24 tháng.

Phân biệt KT3 với KT2 và KT4?

Nhiều người thắc mắc KT3 khác gì so với đăng ký KT2 hay KT4? Trên thực tế, KT2 cũng là sổ tạm trú dài hạn. Tuy nhiên, nó được cấp cho công dân có hộ khẩu thường trú ở quận, huyện nhưng tạm trú ở quận, huyện khác cùng tỉnh. Còn KT4 là sổ tạm trú ngắn hạn cấp cho công dân là người đến du lịch, đi chơi, thăm viếng. Thời hạn có tạm trú có hiệu lực ngắn, dưới 6 tháng.

KT2, KT3, KT4 là cách mà những người dân nói về thủ tục hành chính trước thời điểm Luật Cư trú 2006 ra đời. Tính đến nay chỉ còn Sổ tạm trú cấp cho người đăng ký tạm trú, thời hạn tạm trú theo đề nghị của công dân nhưng tối đa không quá 24 tháng. Sau khi hết thời hạn nếu vẫn tiếp tục tạm trú bạn sẽ được gia hạn 24 tháng tiếp theo.

Tạm trú là gì?

Là nơi bạn cư trú nằm ngoài khu vực thường trú. Khác với thường trú, tạm trú có nghĩa là cư trú tạm thời và bị giới hạn về thời gian, tối đa không quá 24 tháng.

Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ thì đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Người đăng ký tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ tạm trú hoặc chủ hộ đồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hộ thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Khi nào phải đăng ký tạm trú?

Theo khoản 2 Điều 30 Luật Cư trú 2006, người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn.

Trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.

Trên đây là một số thông tin theo quy định của pháp luật hiện hành về Thủ tục đăng ký tạm trú KT3. Với những chia sẻ của chúng tôi, hy vọng có thể giúp hỗ trợ thông tin đến bạn. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì hay có nhu cầu cần được hỗ trợ thêm về các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ đến Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ thực hiện và luôn đồng hành cùng bạn. Công ty chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận, đưa ra những thông tin chi tiết và sự tư vấn, trợ giúp tận tình.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (746 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo