Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú (Mới nhất năm 2024)

Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển và nhu cầu di chuyển, làm việc, học tập tại các khu đô thị lớn ngày càng tăng cao, việc đăng ký tạm trú trở thành một thủ tục không thể thiếu đối với mỗi cá nhân. Đặc biệt, với sự thay đổi của các quy định pháp luật và yêu cầu của cơ quan chức năng, việc nắm rõ hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024 là vô cùng quan trọng. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú qua bài viết dưới đây.

Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú (Mới nhất năm 2024)

Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú (Mới nhất năm 2024)

1. Đăng ký tạm trú là gì?

Đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú tại một nơi trong thời gian nhất định. 

Đăng ký tạm trú là một thủ tục bắt buộc phải làm khi công dân chuyển đến nơi khác sinh sống trong một thời gian nhất định ngoài nơi đăng ký thường trú. Đăng ký tạm trú giúp công dân được cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh nơi cư trú hợp pháp và được bảo vệ quyền lợi theo quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ đăng ký tạm trú

Để đăng ký tạm trú người đăng ký cần nộp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP. Nếu có đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu công dân sẽ được giải quyết đăng ký tạm trú. Cụ thể:

- Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);
  • Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
  • Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;
  • Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

- Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp

Thủ tục đăng ký tạm trú trực tiếp mới nhất 2024 được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đăng ký tạo trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký
  • Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
  • Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

4. Thủ tục đăng ký tạm trú online

Để đăng ký tạm trú online người dân thực hiện đăng ký thông qua cổng dịch vụ công của Bộ Công an như sau:

Bước 1: Đăng nhập cổng dịch vụ công của Bộ Công an. Người dùng truy cập vào cổng dịch vụ công của Bộ công an qua đường dẫn sau: => https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Sau đó thực hiện đăng nhập tài khoản dịch vụ công cá nhân. Trường hợp không có tài khoản dịch vụ công thì người dùng cần đăng ký để có thể sử dụng.

Bước 2: Tìm kiếm mục “Đăng ký tạm trú”. Tại mục “Thủ tục hành chính” người dùng nhấn chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với người đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú”

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh người dùng thực hiện => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => Chọn mức độ dịch vụ công rồi nhấn chọn “Tìm kiếm”.

Bước 3: Chọn mục “Nộp hồ sơ”. Người dùng nhấn chọn “Nộp hồ sơ” để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.

Bước 4: Điền các thông tin. Người dùng thực hiện điền thông tin vào “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu. Người dùng điền lần lượt các thông tin từ trên xuống dưới gồm các mục:

  • Cơ quan thực hiện
  • Thủ tục hành chính yêu cầu
  • Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú
  • Thông tin đề nghị
  • Hồ sơ đính kèm
  • Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ

Người dùng điền lần lượt các thông tin từ trên xuống dưới. Các thông tin trên được điền thì mới có thể điền tiếp những nội dung bên dưới.

Các mục có dấu (*) là các mục bắt buộc phải điền.

Lưu ý: Tại “Thông tin đề nghị” ghi rõ địa chỉ đăng ký tạm trú chi tiết (số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc).

Tại “Nội dung đề nghị” sẽ tự động được điền căn cứ vào khai báo hồ sơ tại các bước trên.

Tại mục hồ sơ đính kèm người dùng tải hồ sơ lên theo quy định gồm giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” người dùng chọn:

  • Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.
  • Hình thức nhận kết quả: qua email hoặc qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp

Cuối cùng tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”

Bước 5: Gửi hồ sơ. Sau khi hoàn tất hồ sơ người dùng nhấn chọn “Ghi” để lưu lại và nhấn “Gửi hồ sơ” để hoàn tất đăng ký tạm trú online.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ".

Người dân có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như:

  • Cổng dịch vụ công quốc gia
  • Cổng dịch vụ công Bộ Công an
  • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

>>>> Xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký tạm trú [Chi tiết 2024]

5. Thời gian giải quyết đăng ký tạm trú

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

6. Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký tạm trú online đối với cá nhân, hộ gia đình là 7.000VNĐ/người/lần đăng ký; Và lệ phí đăng ký tạm trú online theo danh sách là 5.000VNĐ/người/lần đăng ký.

Được tạm trú tối đa bao nhiêu năm?

Khi sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác thì được đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm.

Khi nào phải làm thủ tục gia hạn tạm trú?

Trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký 15 ngày thì phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định mới nhất. Nếu gặp khó khắn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn trực tiếp và giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo