Thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất hiện năm 2023

Pháp luật Việt Nam hiện hành cho phép người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần. Vậy thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần được thực hiện như thế nào? Trong bài viết dưới đây, ACC cung cấp đến quý bạn đọc các thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần mới nhất năm 2022.

Hand Of Woman Using Mobile Phone.she Is Deciding To Make Health Insurance

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần

1.1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia chế độ bảo hiểm bắt buộc

Theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần khi có yêu cầu và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội (được sửa đổi bởi Bộ luật Lao động 2019) mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội 
  • Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội (được sửa đổi bởi Bộ luật Lao động 2019) mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
  • Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu. Theo đó, người lao động thuộc điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 bao gồm: 
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

Bên cạnh đó, theo Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 của Quốc Hội quy định về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động quy định thêm về trường hợp được hưởng bảo hiểm xã hội một lần là trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau một năm nghỉ việc sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần. 

1.2. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động tham gia chế độ bảo hiểm tự nguyện

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội nếu có yêu cầu sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội (được sửa đổi bởi Bộ luật Lao động 2019) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;
  • Ra nước ngoài để định cư;
  • Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Bên cạnh đó, tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 của Quốc Hội quy định thêm về trường hợp được nhận bảo hiểm xã hội một lần, cụ thể thì  người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.

2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần

Theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2018 và năm 2019), hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Sổ bảo hiểm xã hội.

(2) Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.

(3) Đối với người rút bảo hiểm ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm một trong các giấy tờ sau: 

- Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam

- Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

  • Hộ chiếu do nước ngoài cấp 
  • Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài 
  • Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp 

(4) Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 hoặc người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm bắt buộc đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần

Người lao động thực hiện thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm xã hội 1 lần với trình tự như sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Người lao động có yêu cầu nhận bảo hiểm một lần (Người yêu cầu) chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ đã được nêu ở trên. 

Bước 2. Nộp hồ sơ

Người yêu cầu có thể nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến cơ quan bảo hiểm theo các cách thức sau:

  • Nộp trực tiếp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội huyện/tỉnh nơi người yêu cầu cư trú 
  • Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính
  • Nộp hồ sơ  theo phương thức giao dịch điện tử.
Lưu ý: Nếu nộp theo phương thức giao dịch điện tử thì đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I VAN. Trường hợp chưa chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính.

Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan BHXH giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 4. Người yêu cầu nhận kết quả giải quyết. 

Sau khi cơ quan Bảo hiểm giải quyết hồ sơ đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần của người yêu cầu, nếu hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan Bảo hiểm xã hội trả lại kết quả giải quyết như sau: 

- Hồ sơ giấy tờ liên quan: theo hình thức đã đăng ký (Trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử);

- Tiền trợ cấp:

+ Trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc thông qua tài khoản cá nhân;

+ Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện theo quy định tại thủ tục “ủy quyền lĩnh thay các chế độ bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.

4. Một số câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần

4.1. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 110 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

4.2. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần là bao lâu?

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, thời hạn giải quyết hưởng BHXH một lần tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4.3. Nộp hồ sơ đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần cho ai?

Căn Quyết định 166/QĐ-BHXH 2019, người lao động nộp đơn đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc tỉnh nơi người lao động cư trú. Nơi cư trú có thể là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.   

Trên đây là các thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần mà ACC đã tìm hiểu và mong muốn chia sẻ đến Quý bạn đọc. Nếu có nhu cầu đăng ký nhận bảo hiểm 1 lần, bản đọc có thể tham khảo các thông tin trên để thực hiện thủ tục hoặc có thể sử dụng dịch vụ của ACC để đăng ký nhận bảo hiểm một lần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo