Việc kết hôn với người nước ngoài, đặc biệt là người Nhật Bản, đòi hỏi người Việt Nam cần nắm rõ các thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản được công nhận hợp pháp. Quá trình này không chỉ bao gồm các thủ tục cơ bản như đăng ký kết hôn, mà còn cần phải tuân thủ các quy định đặc biệt liên quan đến hôn nhân quốc tế giữa hai quốc gia. Trong bài viết này, công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản, giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình này.Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
1. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
Để đảm bảo việc kết hôn hợp pháp và thuận lợi, hai bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
1.1 Giấy tờ chung
Tờ khai đăng ký kết hôn: Mẫu theo quy định, dán ảnh 4x6 của hai bên.
Giấy xác nhận sức khỏe: Cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền trong vòng 6 tháng, xác nhận hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc không có bệnh ảnh hưởng đến nhận thức, hành vi.
1.2. Giấy tờ riêng
Đối với người Việt Nam:
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
- Bản sao CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu.
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
- Quyết định/bản án ly hôn (nếu đã từng ly hôn).
Đối với người Nhật Bản:
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
- Bản sao Thị thực.
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế.
Tài liệu chứng minh địa chỉ:
- Tại Nhật Bản: Giấy chứng nhận về địa chỉ nơi ở, bản sao giấy chứng nhận đăng ký tại lãnh sự quán.
- Tại Việt Nam: Tài liệu chứng minh nơi cư trú.
- Bản án, quyết định ly hôn (nếu đã từng ly hôn).
- Sổ Hộ khẩu.
>>> Để tìm hiểu thêm về phân loại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Phân loại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
2. Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
2.1. Xin giấy chứng nhận độc thân tại Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam
Để xin Giấy chứng nhận độc thân tại Việt Nam, công dân Nhật Bản cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Bản sao Sổ hộ khẩu
- Bản sao Thị thực của công dân Nhật Bản
- Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do tổ chức y tế cấp, chứng minh có đầy đủ năng lực hành vi nhận thức khi đăng ký kết hôn
- Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người có yêu cầu nộp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Nhật Bản tại Việt Nam: tại địa chỉ: Số 27 Liễu Giai, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- Viên chức ngoại giao sẽ: Xem xét hồ sơ; Hẹn lịch và tiến hành cấp 01 bản Giấy chứng nhận độc thân cho người có yêu cầu.
2.2. Hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ kết hôn
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại và quy định tại công văn 840/HTQTCT-HT về việc cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự và giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài, các giấy tờ của Nhật Bản được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam.
2.3. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam

Thủ tục đăng ký kết hôn tại Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam
Trong quá trình đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam, việc nắm rõ từng bước thủ tục là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và đúng pháp luật. Từ việc nộp hồ sơ đến khi nhận Giấy chứng nhận kết hôn, người tham gia cần chú ý đến từng chi tiết để tránh những trở ngại không đáng có. Dưới đây là các bước cụ thể trong quy trình đăng ký kết hôn với người Nhật Bản tại Việt Nam.
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Bước đầu tiên trong quy trình đăng ký kết hôn là nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể, công dân Việt Nam muốn đăng ký kết hôn với người Nhật Bản phải nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi công dân Việt Nam đang cư trú. Đây là bước khởi đầu quan trọng, đảm bảo rằng các giấy tờ cần thiết được chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định. Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn: Đây là mẫu đơn theo quy định của pháp luật, trong đó công dân cần điền đầy đủ thông tin cá nhân và thông tin về người bạn đời của mình.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Giấy tờ này xác nhận rằng cả hai bên đều đang trong tình trạng độc thân và không có rào cản pháp lý nào về mặt hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe tiền hôn nhân: Đây là giấy tờ chứng nhận rằng cả hai bên đều có sức khỏe tốt, đủ điều kiện để kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật: Các giấy tờ này bao gồm giấy tờ chứng minh nhân thân và các tài liệu khác theo yêu cầu của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Xét duyệt hồ sơ đăng ký kết hôn
Sau khi hồ sơ được nộp, bước tiếp theo là quá trình xét duyệt. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp sẽ tiến hành nghiên cứu và thẩm tra hồ sơ. Quá trình này bao gồm việc kiểm tra điều kiện kết hôn của cả hai bên, đảm bảo rằng không có bất kỳ vi phạm nào liên quan đến Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam. Nếu cần thiết, cơ quan này sẽ tiến hành xác minh tính xác thực của các giấy tờ trong hồ sơ để đảm bảo tính hợp pháp và trung thực của thông tin.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn
Nếu sau khi xét duyệt, cả hai bên đều đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo lên Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết. Khi được chấp thuận, công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin của cả hai bên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận kết hôn. Sau đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện sẽ ký Giấy chứng nhận kết hôn, công nhận quan hệ hôn nhân cho cả hai bên. Đây là bước quan trọng, đánh dấu sự hoàn thành của quá trình đăng ký kết hôn và xác lập mối quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa hai người.
Bước 4: Trường hợp từ chối đăng ký kết hôn
Không phải tất cả các hồ sơ đăng ký kết hôn đều được chấp nhận. Trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm các điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có quyền từ chối yêu cầu đăng ký kết hôn. Quyết định này sẽ được thông báo chính thức đến hai bên và hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ không được tiếp tục xử lý.
Bước 5: Trao Giấy chứng nhận kết hôn
Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho cả hai bên nam và nữ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Đây là bước cuối cùng trong quá trình đăng ký kết hôn, khi cả hai bên chính thức nhận được giấy tờ công nhận mối quan hệ hôn nhân hợp pháp của mình.
Bước 6: Trường hợp không nhận Giấy chứng nhận kết hôn
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cả hai bên nam nữ có thể không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận Giấy chứng nhận kết hôn. Trong trường hợp này, họ có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy, đảm bảo rằng họ có đủ thời gian để sắp xếp và nhận giấy đăng ký kết hôn một cách thuận tiện. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà cả hai bên vẫn không có mặt để nhận giấy đăng ký kết hôn, thì họ sẽ phải thực hiện lại toàn bộ thủ tục đăng ký kết hôn nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.
Việc nắm rõ từng bước trong quy trình đăng ký kết hôn không chỉ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn mà còn đảm bảo rằng quá trình diễn ra suôn sẻ, đúng pháp luật, và không gặp phải bất kỳ trở ngại nào.
3. Điều kiện đăng ký kết hôn với người Nhật Bản
Căn cứ Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
“1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.
- Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”
3.1. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam
Điều 8, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định điều kiện kết hôn như sau:
- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
“2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”
Thứ hai, nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
3.2. Điều kiện kết hôn theo pháp luật Nhật Bản
Độ tuổi kết hôn đối với nam là đủ 18 tuổi, đối với nữ là đủ 16 tuổi.
Nếu chưa đủ 20 tuổi thì phải được sự đồng ý của bố mẹ.
Không được có nhiều vợ, nhiều chồng cùng lúc.
Nếu bên người nữ tái hôn, thời gian chờ để tái hôn là 100 ngày tính từ ngày ly hôn hợp pháp.
Hai người kết hôn không được có quan hệ họ hàng nhất định.
3.3. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
Tại Việt Nam: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai người; Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài (nếu cả hai cùng sinh sống ở nước ngoài).
Tại Nhật Bản: Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi thường trú của công dân Việt Nam (nếu đăng ký kết hôn trước cơ quan Việt Nam tại Nhật Bản); Cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản (nếu đăng ký kết hôn tại Nhật Bản).
Lựa chọn nơi đăng ký:
Cùng cư trú tại một quốc gia: Đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó.
Sinh sống ở hai quốc gia khác nhau: Đăng ký tại Nhật Bản (cho phép đăng ký vắng mặt người Việt Nam); Đăng ký tại Việt Nam và ghi chú kết hôn sau.
Lợi ích đăng ký tại Nhật Bản:
Tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển cho người Việt Nam.
Thủ tục đơn giản, thuận tiện.
>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Đức, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây:Thủ tục kết hôn với người có quốc tịch Đức
4. Câu hỏi thường gặp
Cặp đôi Việt Nam - Nhật Bản có thể đăng ký kết hôn tại Việt Nam hay không?
Có. Cặp đôi có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai người hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
Cần phải dịch thuật sang tiếng Nhật tất cả các giấy tờ đăng ký kết hôn hay không?
Có. Các giấy tờ của người Việt Nam cần được dịch sang tiếng Nhật và công chứng bản dịch.
Có thể đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam với người Nhật Bản không?
Có. Bởi lẽ, pháp luật Nhật Bản cho phép đăng ký kết hôn vắng mặt người Việt Nam. Do đó, người Việt chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết rồi gửi sang Nhật Bản cho người Nhật để đăng ký kết hôn.
Giấy kết hôn người nước ngoài do Việt Nam cấp có dùng tại Nhật được không?
Để Giấy kết hôn người nước ngoài do Việt Nam cấp có hiệu lực tại Nhật Bản, bạn phải đến lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản xin cấp giấy chứng nhận kết hôn. Chuẩn bị hồ sơ cần thiết như giấy tờ tùy thân, hộ chiếu, giấy cư trú tại Nhật và xác minh người Việt để xin cấp giấy chứng nhận kết hôn, trở thành người đã kết hôn theo trên giấy tờ Việt Nam cấp.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục đăng ký kết hôn với người Nhật Bản. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận