Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh tại huyện Vạn Ninh

Đăng ký kết hôn khác tỉnh là một thủ tục hành chính quan trọng đối với các cặp đôi có ý định kết hôn nhưng không đăng ký thường trú tại cùng một địa phương. Việc thực hiện đúng thủ tục này mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả hai bên.

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

 1. Đăng ký kết hôn khác tỉnh là gì?

Đăng ký kết hôn là một nghi thức xác lập quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn.

Đăng ký kết hôn khác tỉnh là trường hợp một trong hai bên nam hoặc nữ có hộ khẩu thường trú tại tỉnh/thành phố khác với nơi muốn đăng ký kết hôn.

2. Hồ sơ đăng ký kết hôn các tỉnh tại huyện Vạn Ninh bao gồm những giấy tờ nào?

Khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh nam nữ cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai này;

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;

- Bản sao công chứng/chứng thực hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của hai bên nam nữ;

- Bản sao có công chứng, chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.

3. Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh tại huyện Vạn Ninh

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

– Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

4. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn khác tỉnh

- Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Luật hộ tịch 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn khác tỉnh thuộc về: “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn”.

- Như vậy, bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký kết hôn khác tỉnh tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú của một trong hai bên nam nữ hoặc nơi tạm trú của một trong hai bên nam nữ.

- Có nghĩa là, nếu hai bạn khác nhau về nơi cư trú thì hoàn toàn có thể thỏa thuận lựa chọn địa chỉ thuận tiện nhất để đăng ký kết hôn.

5. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ.

Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.

Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch sẽ phải:

– Ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn;

– Hướng dẫn hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam nữ ký tên vào sổ.

– Báo cáo chủ tịch UBND xã tổ chức trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Nếu chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định pháp luật.

Nếu không thể bổ sung hoàn thiện ngày thì lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.

Hồ sơ sau khi được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên người tiếp nhận.

6. Chi phí thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh là bao nhiêu?

Chi phí thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh không đồng nhất tại tất cả các địa phương. Mức phí có thể dao động tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh/thành phố.

Thông thường, chi phí đăng ký kết hôn khác tỉnh bao gồm:

  • Lệ phí đăng ký kết hôn: Mức phí này thường miễn phí đối với các trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam.
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự: Áp dụng cho trường hợp giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp.
  • Phí dịch thuật: Áp dụng cho trường hợp giấy tờ có ngôn ngữ nước ngoài.
  • Phí vận chuyển hồ sơ: Có thể phát sinh nếu bạn sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.

Ngoài ra, một số địa phương có thể thu thêm một số khoản phí khác như:

  • Phí cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Phí sao y bản gốc.

7. Thời gian làm thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh là bao lâu?

Thời gian làm thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh thường không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

8. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật

Tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân quy định như sau

– Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

9. Điều kiện đăng ký kết hôn khác tỉnh

Điều kiện đăng ký kết hôn khác tỉnh được quy định tại Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều kiện chung:

  • Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
  • Cả hai bên nam, nữ tự nguyện kết hôn với nhau.
  • Không có con chung với người khác.
  • Không thuộc một trong những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

Điều kiện riêng:

  • Cả hai bên nam, nữ phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp.
  • Đối với trường hợp một trong hai bên là người nước ngoài, phải có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

10. Các câu hỏi thường gặp

Có cần phải đăng ký kết hôn tại tỉnh/thành phố nơi có hộ khẩu thường trú không?

Không. Cả hai bên nam, nữ có thể đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cư trú hợp pháp.

Có cần phải có Giấy khám sức khỏe trước hôn nhân?

Có. Giấy khám sức khỏe trước hôn nhân phải còn hiệu lực (trong vòng 6 tháng) tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.

Có thể đăng ký kết hôn trực tuyến?

Hiện nay, một số tỉnh/thành phố đã cho phép đăng ký kết hôn trực tuyến. Bạn nên liên hệ trực tiếp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn muốn đăng ký kết hôn để biết thông tin cụ thể.

Có thể sửa đổi thông tin trong Giấy chứng nhận kết hôn sau khi đã được cấp?

Có. Tuy nhiên, việc sửa đổi thông tin trong Giấy chứng nhận kết hôn phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo