Thủ Tục Đăng Ký Hộ Khẩu Tạm Trú Dài Hạn

Làm hộ khẩu tạm trú cần những gì? Thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn thực hiện như thế nào? Đây là vướng mắc, khó khăn rất nhiều công dân hiện nay gặp phải khi số lượng người dân thay đổi nơi cư trú tạm thời do nhu cầu lao động, việc làm, học tập, sinh hoạt… Bài viết dưới đây của ACC đã tổng hợp hướng dẫn thủ tục chi tiết, ngắn gọn, dễ hiểu nhất để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng, hỗ trợ quý khách hàng gỡ rối những vướng mắc hiện đang gặp phải. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn trọn gói vô cùng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí.

Làm-hộ-khẩu-tạm-trú-cần-những-gì-Thủ-tục-dăng-ký-hộ-khẩu-tạm-trú-dài-hạn-thực-hiện-như-thế-nào--1024x683
Thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn

1. Điều kiện để làm hộ khẩu tạm trú

Theo khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện để làm thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn như sau:

+ Công dân di chuyển tới nơi cư trú mới mà không phải là nơi người đó đăng ký thường trú;

+ Công dân di chuyển tới nơi cư trú mới từ 30 ngày trở lên

Như vậy, trường hợp công dân thoả mãn 2 điều kiện trên thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn.

Trước đây, Luật Cư trú 2006 (hiện đã hết hiệu lực) quy định công dân phải thực hiện đăng ký tạm trú nếu không đủ điều kiện đăng ký thường trú trong vòng 30 ngày kể từ khi đến nơi cư trú mới. Luật Cư trú năm 2020 đã sửa đổi quy định này và thể hiện sự tiến bộ trong công tác lập pháp.

2. Thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú

Công dân cần chuẩn bị những giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật cư trú 2020 bao gồm:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: điền đầy đủ thông tin được yêu cầu trong tờ khai (công dân trực tiếp tới cơ quan đăng ký cư trú hoặc tải mẫu tại đây).

Trường hợp công dân đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì phải đáp ứng thêm một trong những điều kiện sau:

  • Có ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ trong tờ khai;

  • Hoặc có văn bản đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.

2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, có thể là một trong những loại giấy tờ, tài liệu sau:

- Trường hợp công dân làm thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn là chủ sở hữu của nơi cư trú: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc văn bản pháp lý có giá trị tương đương; Hợp đồng mua, nhận thừa kế, nhận góp vốn…

- Trường hợp công dân làm thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn nhưng không phải là chủ sở hữu của nơi cư trú: Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương… Trường hợp này công dân cần cung cấp thêm văn bản chứng minh  diện tích nhà ở đủ điều kiện để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật.

Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ làm hộ khẩu tạm trú: cơ quan nơi công dân dự kiến tạm trú - Công an cấp xã nơi tạm trú

Người thực hiện thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn đi tới cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn

- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cán bộ tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu hẹn trả kết quả cho công dân đăng ký hộ khẩu.

- Hồ sơ thoả mãn điều kiện về tính pháp lý nhưng còn thiếu văn bản, giấy tờ hoặc kê khai chưa đúng: cán bộ tiếp nhận cấp Phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ và hướng dẫn cụ thể, chi tiết cho người đăng ký hộ khẩu tạm trú.

- Hồ sơ không đủ điều kiện tiếp nhận: Từ chối nhận hồ sơ và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người đăng ký tới cơ quan Công an nhận kết quả giải quyết hồ sơ. Đồng thời, Cơ quan đăng ký cư trú cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú thông tin đăng ký tạm trú. Trường hợp hồ sơ sau khi được thẩm định không đủ điều kiện để làm hộ khẩu tạm trú thì  cơ quan Công an phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

3. Thời hạn đăng ký hộ khẩu tạm trú là bao lâu? Có được gia hạn không?

Theo quy định khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, hiện nay, thời hạn tạm trú tối đa của công dân là 2 năm kể từ khi đăng ký tạm trú.

Công dân có thể tiếp tục gia hạn đăng ký tạm trú nhiều lần. Cụ thể, 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn tạm trú, công dân cần phải thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú. (theo khoản 3 Điều 28 Luật Cư trú năm 2020).

Trên đây là toàn bộ Thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú dài hạn. ACC rất mong sẽ được hỗ trợ bạn trải nghiệm dịch vụ làm hộ khẩu tạm trú của chúng tôi. Trong quá trình tìm hiểu nếu như có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

·   Hotline: 19003330

·   Zalo: 084 696 7979

·   Gmail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (725 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo