Thủ tục đăng kiểm xe máy chuyên dùng [Chi tiết 2023]

Từ trước đến nay chúng ta chỉ biết đến các loại xe như xe mô tô, xe gắn máy mà không nghe đến xe máy chuyên dùng. Xe máy chuyên dùng là tên gọi chung cho những phương tiện xe máy được sử dụng cho những trường hợp đặc biệt như: sử dụng trong công trình thi công, trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp… Đặc biệt, những chiếc xe máy chuyên còn được sử dụng trong quân đội an ninh. Vậy Thủ tục đăng kiểm xe máy chuyên dùng như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Thủ Tục đăng Kiểm Xe Máy Chuyên Dùng
Thủ tục đăng kiểm xe máy chuyên dùng [Chi tiết 2023]

1. Xe máy chuyên dùng là gì?

Xe máy chuyên dùng là tên gọi chung cho những phương tiện được sử dụng trong trường hợp đặc biệt. Các trường hợp này bao gồm sử dụng trong công trình thi công, trong nông nghiệp hoặc lâm nghiệp. Các xe máy dùng trong quân đội an ninh khi tham gia giao thông cũng là xe máy chuyên dùng.

Một việc đáng quan tâm nữa chính là nhiều người nhầm lẫn xe máy chuyên dùng với xe moto và xe gắn máy. Cụ thể, xe moto là xe cơ giới loại 2 bánh và 3 bánh, thường dùng để chở khách, có dung tích xylanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng dưới 400kg đối với xe moto 2 bánh, đối với moto 3 bánh trọng lượng từ 3350kg đến 500kg. Trong khi đó, xe gắn máy hoạt động bằng động cơ 2 bánh hoặc 3 bánh, vận tốc cho phép không quá 50km/h, dung tích xylanh không quá 50cm3.

Có thể thấy, đây là những loại xe xuất hiện rất ít trong đời sống thường ngày. Xe của CSGT hay xuất hiện nhiều nhưng mọi người cũng chỉ biết đó là xe cảnh sát mà thôi.

2. Xe máy chuyên dùng gồm những loại nào?

Hiện nay, tại Việt Nam hiện, xe máy chuyên dùng gồm nhiều loại khác nhau trong đó phổ biến nhất phải kể đến:

  • Nhóm xe máy thi công: là những loại xe được sử dụng chuyên dụng để thực hiện thi công các công trình xây dựng. Do đặc thù công việc nên những chiếc xe này thường có cấu tạo riêng biệt. Một số loại xe phổ biến: máy thi công mặt đường, máy đặt ống, máy làm đất, máy thi công nền móng công trình,…
  • Xe máy nông – lâm nghiệp: là những chiếc xe máy được sử dụng để phục vụ nhu cầu công việc trong nhóm ngành nông – lâm nghiệp. Cụ thể như: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích, …
  • Xe thuộc nhóm xe máy công an – quân sự: Đây có thể là những chiếc xe chuyên dụng mà mọi người thấy nhiều nhất. Chúng là những chiếc xe khối lớn được công an và quân đội sử dụng khi thi hành nhiệm vụ như: xe của cảnh sát giao thông, cảnh sát cơ động sử dụng để thực hiện nghiệm vụ công.

Bên cạnh 3 dòng xe chuyên dụng phổ biến trên thì vẫn còn một số dòng xe chuyên dụng khác như:

  • Xe máy đi phượt – xe máy chuyên dùng tham gia giao thông

Chắc hẳn, các bạn đã quá quen thuộc với những chiếc xe này. Vì phải sử dụng thường xuyên và phải di chuyển trên những đoạn đường gập ghềnh nên xe máy chuyên dùng đi phượt sẽ được thiết kế khác với những chiếc xe máy thông thường như: nhỏ gọn, có khả năng di chuyển linh hoạt, có khả năng chống sốc tối ưu… để luôn phải đảm bảo độ bền bỉ, an toàn.

  •  Xe máy chuyên dùng không tham gia giao thông

Xe chuyên dụng không tham gia giao thông đã được quy định rõ ràng tại luật giao thông đường bộ. Nguyên nhân là do những chiếc xe máy này được sử dụng để phục vụ trong các hoạt động sản xuất mà không phép lưu thông trên đường. Một số loại xe máy chuyên dùng không tham gia giao thông như: xe sản xuất bánh kẹo trong các nhà máy, xe chuyển vật liệu,…

  • Xe máy tham gia các giải đua tốc độ

Những chiếc xe máy được sử dụng trong các giải đua cũng là một trong những dòng xe máy chuyên dụng.

Những chiếc xe này thường là xe phân khối lớn, có kích thước khá lớn và được trang bị dung tích của xi lanh lớn hơn những dòng xe máy bình thường. Những chiếc xe này được sử dụng để tham gia các  cuộc đua về tốc độ nên thường được  thiết kế và kết cấu đặc biệt để xe đạt yêu cầu về độ an toàn, vận tốc cao.

3. Thủ tục đăng kiểm xe máy chuyên dùng [Chi tiết 2023]

Được quy định chi tiết tại Thông tư 22/2019/TT-BGVTT:

Hồ sơ đăng kiểm xe máy chuyên dùng

1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

2. Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

c) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

d) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

3. Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

a) Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

c) Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm lần đầu và cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn

1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc nơi đăng ký thường trú.

2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải có Giấy hẹn kiểm tra theo mẫu số 5 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn.

Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

3. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu số 6 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.

5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này được tính từ ngày cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm tạm thời

1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này và nộp trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải nơi gần nhất.

2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

b) Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp.

4. Các câu hỏi thường gặp

Khi điều khiển xe máy chuyên dùng cần điều kiện gì?

Tại khoản 1 Điều 62 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển một trong các loại xe trên khi tham gia giao thông phải phù hợp các điều kiện sau:

  • Độ tuổi
  • Sức khỏe phù hợp với từng ngành nghề lao động
  • Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về luật giao thông đường bộ,
  • Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.

Bên cạnh đó, tại Khoản Điều 8 Thông tư số 09/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009, trường hợp người điều khiển xe máy chuyên dùng có giấy phép lái xe ôtô thì giấy phép này có thể thay thế Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

Xe máy chuyên dùng có được đi lên cao tốc hay không?

Theo Điều 26, luật giao thông đường bộ 2008 quy định:

Những người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy chuyên dùng có tốc độ nhỏ hơn 70km/h không được đi vào đường cao tốc. Xe chỉ được đi vào đường cao tốc khi phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

Nếu vi phạm, người điều khiển sẽ bị phạt từ 5 – 7 triệu đồng. Ngoài ra, người điều khiển còn bị tước Giấy phép lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ từ 1 – 3 tháng.

Trên đây là Thủ tục đăng kiểm xe máy chuyên dùng [Chi tiết 2023] mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo