Đất Thương Mại Dịch Vụ Có Được Chuyển Nhượng Không? 2023

Đất dịch vụ thương mại là loại đất được sử dụng lâu dài, nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 về phân loại đất: đất dịch vụ thương mại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, đối với tổ chức/ cá nhân sử dụng đất dịch vụ thương mại có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại cho tổ chức/ cá nhân khác khi đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật.

Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Dịch Vụ
Thủ Tục Chuyển Nhượng Đất Dịch Vụ

1. Cơ sở pháp lý của thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ thương mại:

  • Luật Đất đai năm 2013;
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

2. Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

1. Người có quyền chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại

  • Hộ kinh doanh, cá nhân
  • Tổ chức kinh tế tại Việt Nam
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài

2. Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại:

Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Theo Luật Đất đai năm 2013: Thủ tục chuyển nhượng đất dịch vụ, thương mại sẽ tương tự như thủ tục chuyển nhượng các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất khác. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ gồm 3 bước cơ bản sau đây:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng gồm:

  • Phiếu công chứng hợp đồng theo mẫu.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại.
  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có; các giấy tờ liên quan đến thửa đất và tài sản gắn liền với đất khác.

Bước 2. Thủ tục tại văn phòng đăng ký đất đai

  • Nộp hồ sơ: Bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất chuyển nhượng.
    • Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.
  • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
    • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
    • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng, chứng thực.
  • Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua được công chứng, chứng thực.
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  • Tờ khai đăng ký thuế.

Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định.

Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện thủ tục: Thời gian thực hiện thủ tục.

Bước 3. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính

Bao gồm các loại thuế phí như sau:

  • Thuế thu nhập cá nhân.
  • Phí công chứng hợp đồng.
  • Lệ phí trước bạ.
  • Phí hành chính cấp sổ.

Các câu hỏi thường gặp:

1. Thời hạn sử dụng đất thương mại dịch vụ là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất thương mại dịch vụ được các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc được phê duyệt dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất không quá 50 năm.

Tuy nhiên các dự án đầu tư thương mại dịch vụ lớn và quá trình thu hồi vốn chậm hoặc các dự án đầu tư thương mại dịch vụ tại các khu vực mà có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn cần thời hạn đầu tư dài hơn thì thời hạn sử dụng đất là không quá 70 năm.

2. Đất thương mại dịch vụ có được chuyển nhượng?

Theo Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 về phân loại đất: đất dịch vụ thương mại thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, pháp luật đất đai cho phép được chuyển nhượng đất thương mại dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện và quy định của pháp luật.

3. Cách tính giá đất thương mại dịch vụ như thế nào?

Giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị, nông thôn trên địa bàn tỉnh được tính bằng 75% giá đất ở cùng đường, phố; đoạn đường, đoạn phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn.

4. Đất thương mại dịch vụ có sổ đỏ hay không?

Xét về mặt pháp lý thì đất thương mại dịch vụ là loại đất được Nhà nước bàn giao, bồi thường cho người sử dụng bị thu hồi đất nông nghiệp trên 30%. Loại đất được bàn giao sử dụng trong thời gian lên đến 50 năm. Tuy nhiên đất thương mại, dịch vụ chưa có sổ đỏ và người sử dụng sẽ không chuyển nhượng được do không có giấy tờ pháp lý đầy đủ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ cảm ơn anh chị đã quan tâm thông tin của ACC, mình có thể liên hệ 1900 3330 gặp nhân viên ACC tư vấn trực tiếp ạ.
    Trả lời
    H
    Nguyễn Trung Hồng
    Xin được luật sư tư vấn, tôi muốn mua nhà và đất tại 1 dự án đất thương mại dịch vụ ( căn shophouse) của 1 Chủ đầu tư dự án đất ven biển, vậy điều kiện để Chủ đầu tư mở bán tại thời điểm nào ? có phải hoàn thành hết hạ tầng mới được bán không hay bán tại thời điểm nào, và cơ sở pháp lý cho các điều kiện mở bán sản phẩm BĐS này? xin cảm ơn!
    Trả lời
    S
    Nguyễn tất sơn
    Cho e hỏi e bán hủ tiếu o vỉa hè thi co cần giấy vệ sinh an toàn thực phẩm không ạ
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo