Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận khác phường [2024]

Việt Nam là một trong số ít các quốc gia quản lý dân sự bằng sổ hộ khẩu. Việc tạm trú, tạm vắng, đăng ký nhập hộ khẩu, chuyển hộ khẩu là một trong những thủ tục hành chính hết sức phức tạp và mất nhiều thời gian khi thực hiện. Cá nhân hoặc hộ gia đình có quyền chuyển, tách hộ khẩu trong cùng quận hoặc chuyển hộ khẩu sang một quận khác khi đáp ứng các điều kiện được quy định trong Luật cư trú và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành. Bài viết dưới đây, ACC sẽ thông tin chi tiết về Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận khác phường [2023], mời quý khách hàng tham khảo.

1. Các khái niệm liên quan

1.1 Định nghĩa sổ hộ khẩu là gì?

Sổ hộ khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật cư trú 2006 như sau:

1. Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Như vậy, Sổ hộ khẩu chính là phương thức cơ quan Nhà nước dùng quản lý nhân khẩu ở các hộ gia đình. Thông qua Sổ hộ khẩu có thể xác định nơi cư trú hợp pháp của công dân, cụ thể hơn là nơi thường trú của công dân để quản lý nơi cư trú của công dân tại từng địa điểm cụ thể.

Sổ hộ khẩu còn có vai trò xác định thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến mỗi công dân. Hiện nay, tại Luật Cư trú 2020, không còn khái niệm cụ thể về sổ hộ khẩu.

1.2 Các loại sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu giúp chứng minh việc cư trú hợp pháp của một công dân. Sổ hộ khẩu là sổ thường trú (KT1) của công dân, còn sổ tạm trú có các loại mẫu sổ KT2, KT3 và KT4.

Như vậy chỉ có một loại sổ hộ khẩu là KT1, đây là loại sổ mà bất cứ gia đình nào cũng có. Được hiểu là nơi thường trú lâu dài của các công dân có tên trong sổ, địa chỉ thường trú này cũng được ghi rõ trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

1.3 Sổ hộ khẩu dùng để làm gì?

Theo nội dung trên có thể thấy, sổ hộ khẩu là công cụ để Nhà nước quản lý nơi cư trú của công dân. Mặc dù hết năm 2022 Sổ hộ khẩu không còn giá trị sử dụng. Tuy nhiên, qua những chức năng của sổ hộ khẩu trong quá trình tồn tại, có thể thấy sổ hộ khẩu đóng vai trò rất quan trọng.

1.4 Chuyển hộ khẩu là gì?

Chuyển khẩu hay chuyển sổ hộ khẩu có thể hiểu là việc một người đang có tên trong Sổ hộ khẩu, làm thủ tục xóa tên để chuyển sang một số hộ khẩu khác, thay đổi nơi đăng ký thường trú. Trường hợp này, không có sự ra đời của sổ hộ khẩu mới.

Từ ngày 1.7.2021, khi Luật Cư trú mới có hiệu lực, thủ tục chuyển hộ khẩu đã bị bãi bỏ. Người dân khi chuyển đi nơi khác không cần thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu mà trực tiếp đăng ký thường trú tại nơi ở mới. Tuy nhiên, hiện nay, khái niệm chuyển hộ khẩu cũng thường được dùng nếu một người chuyển nơi thường trú từ nơi này đến nơi khác.

Công dân có được đăng ký thường trú ở 02 nơi không?

Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận khác phường

2. Tại sao cần phải làm thủ tục chuyển hộ khẩu khi định cư nơi ở mới?

Điều 23 Luật cư trú năm 2006, sửa đổi bổ sung năm 2013 quy định: “Người đã đăng ký thường trú mà thay đổi chỗ ở hợp pháp, khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới nếu có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì trong thời hạn mười hai tháng có trách nhiệm làm thủ tục thay đổi nơi đăng ký thường trú.” 

Nếu sau thời hạn 12 tháng chuyển sang chỗ ở mới mà không thực hiện thủ tục đăng ký thường trú thì theo đúng quy định của pháp luật sẽ bị xử phạt từ 100.000 đến 300.000 đồng.

Sổ hộ khẩu chính là giấy tờ quan trọng có giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Khi được chứng nhận tạm trú tại nơi mình đang ở, công dân sẽ được hưởng các quyền lợi tại khu vực mình đang sống. Điều này đặc biệt có ý nghĩa nếu bạn đang sinh sống tại các thành phố lớn: nhập học cho con, đăng ký bảo hiểm, mua nhà, mua đất, vay vốn ngân hàng….

3. Đối tượng nào cần làm giấy chuyển hộ khẩu khi chuyển sang chỗ ở mới?

Trong quá trình tiến hành làm thủ tục chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác, bắt buộc phải làm giấy chuyển hộ khẩu nếu thuộc 1 trong các đối tượng sau đây:

  • Công dân chuyển đi định cư ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh mà mình đang sinh sống
  • Công dân chuyển nơi ở ra ngoài phạm vi thị xã, huyện, quận của thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh mình đang sinh sống.

Tuy nhiên, trường hợp sau thì bạn không cần phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

  • Công dân được trúng tuyển vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể.
  • Là học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng thuộc tỉnh khác.
  • Công dân đang thực hiện nghĩa vụ quân sự tại tỉnh thành khác.
  • Phạm nhân đang chấp hành những hình phạt tù, quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc, quản chế… tại tỉnh thành khác.

Ta thấy, nếu trong trường hợp chuyển hộ khẩu trong cùng một quận thì theo quy định của Luật cư trú hiện hành thì không cần phải thực hiện việc xin giấy chuyển khẩu.

Trường hợp chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được uỷ quyền phải làm thủ tục điều chỉnh.
Theo quy định tại Thông tư số 35/2014/TT – BCA: Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh; trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, thị xã thuộc tỉnh thì chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong sổ hộ khẩu.
Như vậy, nếu bạn chuyển đi trong phạm vi quận thì bạn vẫn làm thủ điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu.

4. Thủ tục đăng ký chuyển hộ khẩu cùng quận khác phường

* Đối tượng thực hiện:

Chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong Sổ hộ khẩu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh.
  • Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương.

* Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) ghi tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

  • Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
  • Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại nơi đã nộp hồ sơ.

Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu thu lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Lệ phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Sau đó đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Sổ hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.

5. Thủ tục đăng ký thường trú online 

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản trên cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Địa chỉ cổng thông tin dịch vụ công quản lý cư trú là: dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

  • Bước 2: Soạn hồ sơ đăng ký thường trú và scan hồ sơ để chuẩn bị khai nộp
  • Bước 3: Khai và nộp hồ sơ đăng ký thường trú online tại cổng dịch vụ công quản lý cư trú

1. Tại trang chủ, chọn mục “Đăng ký thường trú”

2. Tại mục “Thông báo thông tin hồ sơ” người dân có thể chọn nhận theo 02 cách: Qua email; Hoặc nhận qua Cổng thông tin.

3. Tại mục "Nhận kết quả giải quyết" người dân có thể chọn nhận theo 03 cách: Nhận trực tiếp; Qua email; Nhận qua Cổng thông tin.

4. Đính kèm thông tin hồ sơ theo yêu cầu

Lưu ý: Cần điền đủ thông tin theo yêu cầu để đính kèm hồ sơ

5. Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và gửi hồ sơ

6. Chỉnh sửa lại hồ sơ (nếu có)

Tại trang chủ chọn “Hồ sơ” sau đó chọn mục “Sửa hồ sơ”

7. Sau đó chọn Lưu và gửi hồ sơ.

  • Bước 4: Nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký thường trú và chờ đến thời điểm hẹn trả kết quả trong thông báo.

6. Một số câu hỏi thường gặp

6.1 Chuyển hộ khẩu có mất lệ phí không?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí khi đăng ký cư trú sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, tùy vào từng tỉnh, thành phố, chuyển hộ khẩu sẽ mất phí theo quy định của từng địa phương.

6.2 Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký chuyển khẩu trong bao lâu?

Tùy thuộc vào trường hợp đăng ký chuyển khẩu trong cùng tỉnh hay từ tỉnh này sang tỉnh khác sẽ có thời gian giải quyết thủ tục dao động từ 2-15 ngày.

6.3 Thủ tục đăng ký tách hộ khẩu như thế nào?

Bạn cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu sau: Sổ hộ khẩu, phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, văn bản đồng ý của chủ hộ.

Sau đó nộp hồ sơ tại:

  • Đối với thành phố trực thuộc Trung ương: Công an huyện, quận, thị xã.
  • Đối với tỉnh: Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

6.4 Thời hạn đăng ký thường trú tại nơi ở mới là bao lâu?

Theo quy định của Luật cư trú 2020, Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này; trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Trên đây là bài viết Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận khác phường [2023] Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai... Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo