Thủ tục Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất (Luật định 2023)

Chuyển đổi quyền sử dụng đất trong đó các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo các nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền được quy định trong Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai

thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất (luật định 2020)
thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất (luật định 2020)

1. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về Điều kiện thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
  • b) Đất không có tranh chấp;
  • c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • d) Trong thời hạn sử dụng đất”.

2. Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:

“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”.

3. Quy trình thực hiện

Bước 1: Hai bên sẽ đến Văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng hợp đồng

Bên bán cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất;
  • CMND;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn (Trường hợp độc thân xin thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Bên mua cần chuẩn bị:

  • CMND;
  • Sổ hộ khẩu;
  • Giấy đăng ký kết hôn (Trường hợp độc thân xin thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại Văn phòng đăng ký đất đai - Ủy ban nhân dân huyện/quận nơi có nhà, đất)

Hồ sơ kê khai bao gồm:

  • Hợp đồng mua bán, tặng cho (Bản chính và 02 bản photo);
  • Văn bản đề nghị khai nhận di sản hoặc phần chia di sản thừa kế (Bản chính và 02 bản photo);
  • Giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất (02 bản photo có kèm bản chính để đối chiếu);
  • Tờ khai LPTB hoặc thông báo nộp LPTB và chứng từ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (02 bản photo);
  • Giấy nộp tiền Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2019 và Tờ khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (có xác nhận của UBND phường);
  • Giấy chứng minh nhân dân cũ, thẻ căn cước CD của bên mua, bên bán hoặc bên nhận tặng cho (bản photo);
  • Giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền (nếu có);
  • Các chứng từ khác (nếu có).

Bước 3: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị lên cơ quan thuế quận/huyện rồi nhận phiếu hẹn trả kết quả.

Bước 4: Nhận phiếu hẹn trả kết quả theo giấy hẹn, nộp thuế và nhận phiếu báo.

Bước 5: Kê khai hồ sơ đăng bộ

  • Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
  • Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
  • Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.
  • Thời hạn sang tên: Theo quy định của pháp luật

Bước 6. Nộp toàn bộ hồ sơ đăng bộ tại Văn phòng đăng ký đất đai của UBND quận/huyện nơi có dất.

Bước 7. Nhận kết quả theo phiếu hẹn.

4. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

  • Giấy chứng nhận (chủ quyền nhà, sổ hồng); (bản chính)
  • Giấy chứng nhận số nhà (nếu có); (bản chính)
  • Hợp đồng chuyển nhượng (bản chính) hoặc Hợp đồng tặng cho (bản chính) hoặc Văn bản thừa kế; (bản chính)
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu có); (bản chính)
  • Giấy chứng minh nhân dân cũ, thẻ căn cước công dân của bên mua, bên bán hoặc bên nhận tặng cho, bên được ủy quyền (bản chính).

5. Chi phí

Chi phí: Các khoản chi phí cần xem xét khi tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất được tính dựa trên khung giá đất do Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành hàng năm (căn cứ điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP của chính phủ về lệ phí trước bạ).
  • Thuế thu nhập cá nhân: 2% giá trị hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá trị theo khung giá nhà nước ban hành thì sẽ áp theo khung giá nhà nước ban hành (hoặc 2% giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá nhà nước ban hành trong trường hợp giá trị hợp đồng thấp hơn giá trị quyền sử dụng đất tính theo khung giá đất nhà nước ban hành) chuyển nhượng hoặc 25% mức chênh lệnh giữa giá nhận chuyển nhượng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo điều 29 Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn luật thuế thu nhập cá nhân).

Trường hợp bên chuyển nhượng là người có duy nhất một nhà ở, đất ở thì được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1117 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo