Theo quy định pháp luật giấy phép liên vận Việt – Lào được cấp cho các loại xe thương mại và phi thương mại hoạt động vận tải giữa hai nước Việt Nam và Lào, giấy phép liên vận Việt – Lào có thể được cấp lại trong nhiều trường hợp như; Hết hạn, hư hỏng, mất mát. Vì vậy, bài viết này cung cấp quy định pháp Luật trong thủ tục cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện mới nhất.
ACC là đơn vị chuyên cung cấp đầy đủ các quy định pháp luật trong thủ tục cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện mới nhất 2023. Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết này.
1. Khái niệm về giấy phép liên vận
Giấy phép liên vận: Đây là một loại giấy phép được cấp cho các loại xe thương mại và phi thương mại khi có hoạt động kinh doanh vận tải đi các nước.
2. Quy định pháp luật về giấy phép liên vận Việt – Lào
- Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào.
- Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện thương mại thuộc các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án và phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào để đi lại nhiều lần, có giá trị 01 năm nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào.
- Riêng đối với xe vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch, Giấy phép liên vận Việt - Lào được cấp theo thời hạn chuyến đi nhưng tối đa không quá 30 ngày.
- Giấy phép liên vận Việt - Lào cấp cho phương tiện phi thương mại có thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp.
- Riêng đối với xe công vụ, Giấy phép liên vận Việt - Lào có thể cấp theo thời gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm.
3. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
- Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào là xe ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.
- Phương tiện thương mại bao gồm:
- Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định.
- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch.
- Xe ô tô vận tải hàng hóa.
- Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước).
- Phương tiện phi thương mại bao gồm:
- Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hộ, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ).
- Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pick-up)).
- Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch.
- Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định.
4. Cơ quan cấp giấy phép liên vận Việt – Lào
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho các loại phương tiện sau:
- Phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc các Bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở Trung ương và các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam có trụ sở đóng tại Hà Nội.
- Phương tiện của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải địa phương cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng còn lại đóng trên địa bàn địa phương.
- Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào theo quy định tại Nghị định thư được cấp Giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.
5. Cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện thương mại
1 Thủ tục cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện thương mại do hết hạn, hư hỏng, mất mát
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7a của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT.
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt – Lào.
- Giấy đăng ký phương tiện.
- Hợp đồng cho thuê tài chính hoặc hợp đồng thuê tài sản hoặc cam kết kinh tế của chủ phương tiện đối với hợp tác xã đề nghị cấp giấy phép.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào.
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT tiếp nhận và thực hiện kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT cấp Giấy phép cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở của cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ - Tổng cục Đường bộ Việt Nam/Sở GTVT hoặc Nộp hồ sơ trực tuyến.
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
* Cơ quan thực hiện: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở GTVT các Tỉnh/TP
6. Cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện phi thương mại
1 Thủ tục cấp lại giấy phép liên vận Việt – Lào cho phương tiện phi thương mại do hết hạn, hư hỏng, mất mát
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư 88/2014/TT-BGTVT.
- Giấy đăng ký phương tiện.
- Hợp đồng cho thuê tài chính hoặc hợp đồng thuê tài sản hoặc cam kết kinh tế của chủ phương tiện đối với hợp tác xã đề nghị cấp giấy phép.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).
- Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT tiếp nhận và thực hiện kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT thông báo trực tiếp (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc bằng văn bản các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT cấp Giấy phép cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở của cơ quan cấp giấy phép, qua đường bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ - Tổng cục Đường bộ Việt Nam/Sở GTVT hoặc Nộp hồ sơ trực tuyến.
* Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
* Cơ quan thực hiện: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở GTVT các Tỉnh/TP
* Căn cứ pháp luật:
- Thông tư 88/2014/TT-BGTVT.
- Thông tư 63/2013/TT-BGTVT.
Nội dung bài viết:
Bình luận