Thủ Tục Cấp Lại GCN Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển
Author

Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển là điều kiện để doanh nghiệp có thể kinh doanh lĩnh vực trên. ACC xin giới thiệu Thủ tục cấp lại GCN đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển.

Thủ Tục Cấp Lại GCN Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển
Thủ Tục Cấp Lại GCN Đủ Điều Kiện Kinh Doanh Vận Tải Biển

1. Những quy đinh về kinh doanh vận tải biển

Kinh doanh vận tải biển là gì?

Kinh doanh vận tải biển là việc sử dụng tàu biển để kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý.

Kinh doanh vận tải biển quốc tế là việc vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng tàu biển giữa cảng biển Việt Nam và cảng biển nước ngoài hoặc giữa các cảng biển nước ngoài.

2. Điều kiện kinh doanh vận tải biển

  • Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải biển được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
  • Được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định 160/2016/NĐ-CP. Cụ thể, các điều kiện để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển tại Điều 5, Điều 6 bao gồm:

Điều 5. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển quốc tế

  1. Điều kiện về tổ chức bộ máy

a) Có bộ phận quản lý an toàn theo quy định của Bộ luật quốc tế về quản lý an toàn (ISM Code);

b) Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);

c) Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển;

d) Có bộ phận thực hiện công tác pháp chế.

  1. Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên; mức bảo lãnh tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
  2. Điều kiện về tàu thuyền: Phải có tối thiểu 01 tàu biển; nếu tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
  3. Điều kiện về nhân lực

a) Người phụ trách hệ thống quản lý an toàn, an ninh hàng hải phải được đào tạo, huấn luyện và được cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

b) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;

c) Người phụ trách bộ phận thực hiện công tác pháp chế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành luật;

d) Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

                        Điều 6. Điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển nội địa

  1. Điều kiện về tổ chức bộ máy: Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển.
  2. Điều kiện về tài chính: Phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài để bảo đảm nghĩa vụ của chủ tàu đối với thuyền viên; mức bảo lãnh tối thiểu là 500 triệu đồng Việt Nam.
  3. Điều kiện về tàu thuyền: Phải có tối thiểu 01 tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
  4. Điều kiện về nhân lực

a) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh, khai thác vận tải biển phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành hàng hải, ngoại thương, thương mại hoặc kinh tế;

b) Thuyền viên làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn, tiêu chuẩn về sức khỏe và được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định. Thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chuyên môn, được cấp chứng chỉ chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định; đáp ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

2. Thủ tục cấp lại GCN đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

Cấp lại GCN đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển được cấp lại trong các trường hợp sau:

  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng;
  • Có sự thay đổi các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển.
    • Hồ sơ đăng ký cấp lại GCN đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển

a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng:

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 160/2016/NĐ-CP. Cục Hàng hải Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển cho doanh nghiệp.

b) Trường hợp có thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận:

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển gửi Cục Hàng hải Việt Nam 01 Tờ khai đề nghị cấp lại theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định 160/2016/NĐ-CP.

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin liên quan đến việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển được cấp lại phải ghi rõ việc hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển đã được cấp trước đó.

Trên đây là toàn bộ thông tin do ACC cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1.004 lượt)

    Liên hệ với chúng tôi

    Vui lòng để lại thông tin, ACC sẽ gọi lại ngay

    tu-van-vien-2

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần báo phí không được để trống

    Bài viết liên quan:

    default_image

    Quy định luật cư trú tạm trú

      Quy định về luật cư trú tạm trú không chỉ giúp bảo đảm trật tự an toàn xã hội mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý nhân khẩu. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về khái niệm, quy định ...

    Lượt xem: 2.752

    default_image

    Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở nhờ

    Thủ tục đăng ký tạm trú là một bước quan trọng và bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với những người muốn tạm trú tại một địa điểm nào đó ngoài nơi thường trú của mình. Điều này đặc ...

    Lượt xem: 2.415

    default_image

    Quy định về luật cư trú - tạm trú mới nhất 2023

    Quy định về luật cư trú - tạm trú : Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc hiểu rõ về luật cư trú tạm trú trở nên vô cùng quan trọng, không chỉ đối với người nước ngoài muốn định cư tại Việt Nam mà còn ...

    Lượt xem: 3.414

    default_image

    Thủ tục xin visa c3-1 Hàn Quốc 10 năm [Chi tiết nhất 2023]

    Khi nói đến việc du lịch hoặc công tác tại Hàn Quốc, việc sở hữu một visa hợp lệ là điều không thể thiếu. Đặc biệt, visa c3-1 10 năm đã trở thành một lựa chọn hàng đầu cho nhiều người Việt Nam. Bài ...

    Lượt xem: 1.878

    default_image

    Thủ tục xin visa c3-1 Hàn Quốc 5 năm [Chi tiết nhất 2023]

    Đến với Hàn Quốc, một quốc gia với nền văn hóa độc đáo, lịch sử hào hùng và cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, nhiều người mong muốn có cơ hội được trải nghiệm lâu dài tại đây. Đặc biệt, visa c3-1 5 năm ...

    Lượt xem: 3.439

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo
    Chat Ngay
    Hotline Tổng đài WhatsApp Zalo báo giá' Chat Zalo