Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Form GSTP (Cập nhật 2023)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là một chứng từ quan trọng trong việc thực hiện xuất nhập khẩu. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Form GSTP

Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hoá (C/O) Form Gstp
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Xuất Xứ Hàng Hoá (C/O) Form Gstp

1. C/O Form GSTP là gì?

C/O Form GSTP là C/O áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước tham gia hệ thống ưu đãi thương mại toàn cầu (GSTP – Global System of Trade Preperences) (Thuộc nhóm G77) cho Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP.

43 quốc gia thành viên trong Hiệp định GSTP:

Algeria, Argentina, Bangladesh, Benin, Bolivia, Brazil, Cameroon, Chile, Colombia, Cuba, Democratic People´s Republic of Korea, Ecuador, Egypt, Ghana, Guinea, Guyana, India, Indonesia, Iran, Iraq, Libya, Malaysia, Mexico, Morocco, Mozambique, Myanmar, Nicaragua, Nigeria, Pakistan, Peru, Philippines, Republic of Korea, Romania, Singapore, Sri Lanka, Sudan, Thailand, Trinidad and Tobago, Tunisia, Tanzania, Venezuela, Viet Nam and Zimbabwe.

2. Ðiều kiện được cấp C/O Form GSTP

  • Phải thuộc danh mục hàng được hưởng GSTP của nước nhập.
  • Phải đáp ứng quy định xuất xứ GSTP.
  • Phải đáp ứng quy định về vận chuyển.

Hàng xuất khẩu được coi là đáp ứng quy định xuất xứ GSTP nếu là:

  • Sản phẩm thuần túy Việt Nam; hoặc là
  • Sản phẩm không thuần túy Việt Nam, nhưng
  • Ðược sản xuất tại Việt Nam với tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam chiếm không quá 50% trị giá FOB sản phẩm; hoặc
  • Ðược sản xuất tại Việt Nam với tổng trị giá hàm lượng gốc Việt Nam và các nước GSTP khác chiếm không ít hơn 60% trị giá FOB sản phẩm

3. Hướng dẫn kê khai C/O Form GSTP

Kê khai VIETNAM tiếp sau Issued in (ở ô tiêu đề phía trên bên phải)

  • Ô 1: Kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam
  • Ô 2: Kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF , thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác.
  • Ô 3: Kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn. Ví dụ:

BY SEA: BACH DANG V.03

FROM: HOCHIMINH CITY TO: HAMBOURG

B/L No.: 1234 DATED: APRIL 10, 2004

Lưu ý: Cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 11).

  • Ô 4: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau:

C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY

Cấp phó bản do bị mất bản chính: THE ORIGINAL OF C/O No.  DATED  WAS LOST, đồng thời đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.

Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O (toàn bộ hoặc một phần) nhưng chưa trả C/O cũ: REPLACEMENT C/O No.  DATED  .

  • Ô 5: Kê khai mã H.S tương ứng của từng mặt hàng mô tả trên ô 7.
  • Ô 6: Kê khai nhãn và số hiệu thùng hàng (nếu có).
  • Ô 7: Kê khai số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng

Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên ô 7: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. DATED . Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY .

Lưu ý:

Kê khai số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) nếu đã xác định.

Kê khai tên cụ thể và mô tả rõ về hàng hóa. Không được khai sai, hoặc khai không rõ về hàng hóa như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp). AND OTHER GOODS (và các hàng khác),v.v.

  • Ô 8: Kê khai tiêu chuẩn xuất xứ mà hàng hóa đáp ứng. Cụ thể:

Hàng có xuất xứ thuần túy Việt Nam kê khai chữ "A"

Hàng có xuất xứ không thuần túy Việt Nam:

Nếu tỷ lệ % tổng trị giá nguyên liệu không có xuất xứ Việt Nam trong trị giá F.O.B của sản phẩm không vượt quá 50%, thì kê khai chữ "B" tiếp theo là tỷ lệ % này. Ngược lại:

Nếu tỷ lệ % tổng trị giá hàm lượng gốc Việt Nam và các nước GSTP khác trong trị giá F.O.B của sản phẩm không ít hơn 60%, thì kê khai chữ "C" tiếp theo là tỷ lệ % này.

  • Ô 9: Kê khai trọng lượng thô hoặc số lượng khác của hàng hóa.

Lưu ý:

Ô 5,7,8,9 phải khai thẳng hàng thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (hoặc số lượng khác) của mỗi loại hàng. Trường hợp mỗi loại hàng được đóng gói và có ký, mã hiệu riêng thì nội dung khai báo trên ô 6 cũng phải thẳng hàng tương ứng.

Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới ô 7 (Ví dụ : Page 1/3).

Gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi kết thúc khai báo tên, mô tả hàng; trọng lượng thô (hoặc số lượng khác), sau đó ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của cả lô hàng bằng số (TOTAL) và bằng chữ (SAY TOTAL).

  • Ô 10: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do.
  • Ô 11: Kê khai nước xuất xứ của hàng hóa (VIETNAM) tiếp theo produced in (phía trên country).

Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country).

Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam).

Lưu ý: Ngày ký của người xuất khẩu phải trước hoặc bằng ngày phát hành C/O, và phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ khác đã được kê khai trên C/O. Ðối với các doanh nghiệp người ký có thẩm quyền authorised signatory là thủ trưởng hoặc người được thủ trưởng ủy quyền ký. Chữ ký phải được ký bằng tay, và được đóng dấu rõ chức danh, dấu doanh nghiệp, và dấu tên.

  • Ô 12: Kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O.

Lưu ý ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.

Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.

Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu.

4. Cơ quan cấp C/O Form GSTP

Hiện nay, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) là đơn vị được Bộ Công thương ủy quyền cấp C/O Form B.

1. Hồ sơ C/O Form GSTP bao gồm những gì?

Đối với thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định (có thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với cả nguyên liệu đầu vào hoặc sản phẩm đầu ra mỗi lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ theo mẫu;
  • Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
  • Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không phải khai báo hải quan theo quy định của pháp luật không cần nộp bản sao tờ khai hải quan;
  • Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

  • Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
  • Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác;
  • Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân; hoặc yêu cầu thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp bổ sung các chứng từ dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất); hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất); giấy phép xuất khẩu (nếu có); chứng từ, tài liệu cần thiết khác.

Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cố định (không thay đổi về định mức số lượng, định mức trọng lượng, mã HS, trị giá và nguồn cung nguyên liệu đối với nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra), hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên bao gồm các chứng từ trên. Từ lần đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tiếp theo, thương nhân chỉ cần nộp các chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ trên. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại điểm e, điểm g và điểm h có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp có sự thay đổi trong thời hạn 2 năm này, thương nhân cập nhật thông tin liên quan đến các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Lưu ý: Trong trường hợp chưa có các chứng từ tờ khai xuất khẩu và hóa đơn thương mại, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được phép nộp các chứng từ này sau nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Sau thời hạn này nếu thương nhân không nộp bổ sung chứng từ, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa yêu cầu thu hồi hoặc hủy Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.

2. Thủ tục xin cấp C/O Form GSTP

Thủ tục xin cấp C/O Form GSTP được thực hiện như sau:

Quy trình cấp C/O Form B được thực hiện như sau:

Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân

Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu tiên phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ cấp C/O của VCCI và chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân đầy đủ và hợp lệ. Hồ sơ thương nhân bao gồm:

  • Đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân hoặc người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, ký Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và mẫu con dấu của thương nhân;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Danh mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu có).

Hồ sơ thương nhân được khai báo qua trang điện tử: comis.covcci.com.vn

  • Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được cập nhật tại trang điện tử: comis.covcci.com.vn. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật 2 năm một lần.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O

Doanh nghiệp khai báo hồ sơ trên hệ thống. Hệ thống VCCI sẽ tự động cấp số C/O khi doanh nghiệp hoàn thành kê khai trên hệ thống.

Bước 3: Tiếp nhận và xem xét hồ sơ

VCCI kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:

  • Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
  • Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
  • Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
  • Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP;
  • Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).

Bước 4: Cấp C/O

Sau quá trình kiểm tra, VCCI cấp C/O cho thương nhân.

5. Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi VCCI nhận được Đơn đề nghị cấp C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ http://comis.covcci.com.vn/ của VCCI.

Trên đây là một số thông tin về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) Form GSTP. Trước khi thực hiện, các cá nhân, tổ chức nên tìm hiểu các quy định pháp luật có liên quan để việc thực hiện được nhanh chóng và hiệu quả.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo