Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Chuyển Giao Công Nghệ (Cập nhật 2024)

Chuyển giao công nghệ là việc một cá nhân, tổ chức cho phép cá nhân, tổ chức khác sử dụng công nghệ của mình. Theo đó, các cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục hành chính xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ. Thủ tục hành chính đã được pháp luật quy định rõ, tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẫn sẽ còn những vướng mắc và khó khắn. Sau đây, ACC sẽ tư vấn cho các bạn những vấn đề liên quan đến “Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ”

Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Chuyển Giao Công Nghệ
Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Chuyển Giao Công Nghệ

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Chuyển giao công nghệ (có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2007);
  • Thông tư 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017).
  • Nghị định 76/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ
  • Thông tư 02/2018/TT-BKHCN

2. Trường hợp thực hiện cấp GCN đăng ký chuyển giao công nghệ

  • Trong trường hợp phải đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký văn bản giao kết chuyển giao công nghệ, bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định do các bên thỏa thuận. Trường hợp tính đến thời điểm đăng ký chuyển giao công nghệ, nếu các bên chưa thực hiện hợp đồng thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước hoặc bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thay mặt các bên gửi hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ quy định
  • Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ cần ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
  • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ….) của các bên tham gia hợp đồng.
  • Giấy xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia trong hợp đồng.
  • Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
  • Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
  • Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
  • Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
  • Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước).
  • Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).

Số lượng hồ sơ: 03 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.

4. Thủ tục cấp GCN đăng ký chuyển giao công nghệ

  • Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
  • Bước 2: Cán bộ của Sở Khoa học và Công nghệ trực tại Trung tâm Hành chính công tỉnh tiếp nhận, xác nhận hồ sơ và  phối hợp với phòng chuyên môn nghiệp vụ tổ chức thẩm định theo quy định:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối cấp Giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    • Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ.
    • Trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ rathông báo bằng văn bản cho tổ chức và nêu rõ lý do.
  • Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định.

5. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCN đăng ký chuyển giao công nghệ.

* Đối với chuyển giao công nghệ thông qua thực hiện dự án đầu tư:

  • Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công và dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ của dự án đầu tư trên địa bàn quản lý thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đầu tư công; dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp phải có quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; trường hợp tự nguyện đăng ký theo khoản 2 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ.
  • Đối với chuyển giao công nghệ độc lập và hình thức khác theo quy định của pháp luật:
    • Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
    • Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ đối với chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước và trường hợp tự nguyện đăng ký  đối với chuyển giao công nghệ trong nước.
  • Đối với chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp bí mật nhà nước trong lĩnh vực quốc phòng hoặc chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách đặc biệt cho quốc phòng, Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.
  • Đối với trường hợp đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ , thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định pháp luật.

6. Lệ phí

Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo