Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là một chứng từ quan trọng chứng minh nguồn gốc của hàng hóa và luôn được yêu cầu xuất trình trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu. Công ty ACC xin hướng dẫn đến doanh nghiệp các thủ tục cấp CO giáp lưng (CO back to back) Form E như sau.
C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ.
C/O giáp lưng trong tiếng Anh có một số cách gọi như Back-To-Back Preferential Certificate of Origin, Movement Certificate hay Back-To-Back C/O. C/O form E : hàng xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định ASEAN-Trung Quốc;
C/O giáp lưng được cấp bởi các cơ quan cấp trong nước Hiệp định thương mại tự do (FTA) trung gian để tái xuất hàng hóa, dựa trên CO ưu đãi do Bên xuất khẩu đầu tiên cấp. Theo đó, hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua một nước trung gian mà không làm mất xuất xứ của nó. (theo Khoản 3, điều 1 Phụ lục VII Thông tư số 22/2016/TT-BCT).
1. Điều kiện xin cấp C/O giáp lưng:
Theo quy định tại Điều 11 Phụ lục VII Thông tư số 22/2016/TT-BCT, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Người xuất khẩu, với điều kiện như sau:
- Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình bản gốc của C/O ban đầu còn hiệu lực. Nếu không xuất trình được bản gốc, Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình bản sao chứng thực của C/O đó.
- C/O giáp lưng được cấp phải bao gồm một số thông tin như trên C/O gốc. Các ô trong C/O giáp lưng phải được điền đầy đủ. Giá FOB của Nước thành viên trung gian tại ô số 9 phải được ghi trong C/O giáp lưng.
- Đối với các lô hàng xuất khẩu từng phần, trị giá của từng phần xuất khẩu đó sẽ được ghi thay cho trị giá của cả lô hàng trên C/O ban đầu. Khi cấp C/O giáp lưng cho Người xuất khẩu, Nước thành viên trung gian phải đảm bảo tổng số lượng tái xuất khẩu của các lô hàng xuất khẩu từng phần không vượt quá số lượng ghi trên C/O ban đầu nhập khẩu từ Nước thành viên đầu tiên.
- Trong trường hợp không đầy đủ thông tin và/hoặc nghi ngờ có vi phạm, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu cuối cùng có thể yêu cầu xuất trình C/O ban đầu.
- Các thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 18 và Điều 19 Phụ lục VII Thông tư số 22/2016/TT-BCT cũng được áp dụng đối với Nước thành viên cấp C/O giáp lưng.
2. Xin C/O ở đâu?
Bộ Công thương là cơ quan Tổ chức việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu; trực tiếp cấp hoặc ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Hiện tại, các phòng quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương, một số ban quản lý các khu chế xuất, khu công nghiệp được Bộ Công thương ủy quyền thực hiện việc cấp các loại C/O sau:
1. Những lưu ý khi làm C/O và quy trình làm C/O:
- Ðơn đề nghị cấp C/O (1 bản, theo mẫu) .
- Các tờ C/O đã kê khai hoàn chỉnh : tối thiểu 4 bản (1 bản chính và 1 bản copy đơn vị C/O chuyển khách hàng, 1 bản copy đơn vị C/O lưu, 1 bản copy cơ quan cấp C/O lưu. Riêng form ICO làm thêm 1 bản First copy để VCCI chuyển cho Tổ chức cà phê quốc tế ICO).
- Các chứng từ xuất khẩu (chứng minh hàng xuất khẩu từ Việt Nam)
- Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
- Tờ khai hải quan hàng xuất
- Giấy chứng nhận xuất khẩu (nếu có)
- Invoice (hoặc invoice có thị thực VISA đối với hàng dệt may XK sang Hoa Kỳ quản lý hạn ngạch)
- Vận đơn.
2. Các chứng từ giải trình và chứng minh nguồn gốc xuất xứ Việt Nam của hàng hóa:
- Chứng từ mua bán, ủy thác xuất khẩu,. thành phẩm.
- Ðịnh mức hải quan (nếu có)
- Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng (theo mẫu)
- Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu
- Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
- Giấy kiểm định (hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
3. Thủ tục cấp C/O giáp lưng:
Bước 1: Thương nhân nếu chưa khai báo hồ sơ đăng kí thương nhân lần đầu tại Hệ thống quản lý & cấp chứng nhận xuất xứ điện tử – Bộ Công Thương : www.ecosys.gov.vn. Nếu thương nhân đã có thì bỏ qua bước này.
Bước 2: Đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại: www.ecosys.gov.vn, nộp trực tiếp hoặc gửi bưu điện hồ sơ đề nghị cấp C/O giáp lưng tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.
- Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O (theo mẫu 04 kèm theo Nghị định 31/2018/ ND-CP).
- Mẫu C/O tương ứng đã được khai đầy đủ và đóng sẵn dấu “Back to Back C/O”.
- Bản C/O gốc hoặc bản sao đã được chứng thực của nước xuất khẩu đầu tiên cấp.
- Bản sao B/L hặc giấy tờ tương đương có đóng dấu “sao y bản chính”.
- Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của hải quan có đóng dấu sao y bản chính
Bước 3: Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét hồ sơ đề nghị cấp C/O của thương nhân và trả về một trong những kết quả sau:
-
- Hồ sơ hợp lệ, chấp nhận cấp C/O kèm thời gian cụ thể.
- Thiếu chứng từ, đề nghị bổ sung.
- Đề nghị kiểm tra chứng từ: giải trình hoặc sửa chữa nếu cần thiết
- Từ chối cấp C/O.
Bước 4: Cán bộ thuộc tổ chức cấp C/O xác nhận và nhập dữ liệu vào hệ thống.
Bước 5: Tổ chức cấp C/O ký, đóng dấu và trả C/O cho thương nhân.
4. Câu hỏi thường gặp
Đặc trưng của C/O giáp lưng là gì?
C/O giáp lưng chỉ được cấp trong trường hợp hàng hóa không vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu cuối cùng, mà phải đi qua nước trung gian.
Có tham gia FTA: C/O giáp lưng chỉ được áp dụng với các nước thành viên của Hiệp định thương mại tự do FTA.
Phải đảm bảo thông tin C/O gốc: Nội dung C/O giáp lưng hoàn toàn dựa trên C/O gốc ban đầu, trong đó thông tin phải đảm bảo đầy đủ như trên C/O gốc.
Sự khác nhau giữa C/O ba bên và C/O giáp lưng là gì?
Trong quá trình thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu, nhiều người thường nhầm lẫn giữa C/O giáp lưng và C/O ba bên vì tính chất của chúng khá giống nhau. Để tránh tình trạng này, bạn cần biết được những điểm giống và khác nhau giữa C/O ba bên với C/O giáp lưng là gì.
Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận C/O giáp lưng?
C/O giáp lưng được cấp với điều kiện:
- Người đề nghị cấp C/O giáp lưng phải xuất trình được bản gốc (hoặc bản sao chứng thực) của C/O gốc còn hiệu lực.
- Các thông tin trên C/O giáp lưng phải được điền đầy đủ và khớp hoàn toàn với C/O gốc. Giá FOB của nước trung gian phải được ghi tại ô số 9 trong C/O giáp lưng.
- Trường hợp xuất khẩu từng phần trong lô hàng, nước trung gian phải đảm bảo tổng số lượng từng phần tái xuất khẩu không vượt quá số lượng lô hàng gốc ghi trên C/O ban đầu khi nhập vào.
Quy trình cấp C/O giáp lưng sẽ trải qua các bước nào?
- Bước 1: Nếu bạn chưa đăng ký, khai báo hồ sơ thương nhân trên hệ thống quản lý xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương thì bạn cần phải tiến hành khai báo đầu tiên. Trong trường hợp đã đăng ký thì bạn có thể bỏ qua bước này.
- Bước 2: Bạn nộp hồ sơ chứng từ đã chuẩn bị theo hướng dẫn ở trên. Bạn có thể nộp bằng các đính kèm hồ sơ đề nghị xin cấp C/O tại: ecosys.gov.vn, hoặc nộp qua đường bưu điện, gửi hồ sơ xin cấp C/O giáp lưng đến trụ sở của Tổ chức cấp C/O. Nếu bạn có điều kiện thì có thể nộp trực tiếp tại trụ sở.
- Bước 3: Tổ chức cấp C/O sẽ kiểm tra hồ sơ bạn cung cấp, xét duyệt và thông báo kết quả cho bạn. Các kết quả tổ chức cấp C/O gửi cho bạn sẽ là một trong những trường hợp sau:
- Hồ sơ hợp lệ, C/O được chấp thuận cấp kèm với thời gian cấp cụ thể.
- Bộ hồ sơ thiếu chứng từ: đề nghị bổ sung.
- Đề nghị kiểm tra các chứng từ. Giải trình hoặc thực hiện sửa đổi bổ sung nếu cần thiết.
- Từ chối cấp C/O.
- Bước 4: Cán bộ của tổ chức cấp C/O cho bạn sẽ xác nhận và nhập dữ liệu C/O giáp lưng vào hệ thống quản lý.
- Bước 5: Tổ chức cấp C/O ký xác nhận, đóng dấu và trả C/O về cho bạn.
Hi vọng qua bài viết này các bạn có cái nhìn rõ hơn về C/O giáp lưng và ứng dụng loại C/O này vào thực tiễn công việc. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ Công Ty ACC để được hỗ trợ giải đáp và tìm hiểu về Dịch vụ làm C/O hàng đầu hiện nay.
Nội dung bài viết:
Bình luận