Những loại thuế nào mà doanh nghiệp FDI sẽ phải nộp?

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế, tạo việc làm và chuyển giao công nghệ. Tuy nhiên, để hoạt động hợp pháp và hiệu quả, các doanh nghiệp FDI cần hiểu rõ các loại thuế phải nộp. Bài viết "Những loại thuế nào mà doanh nghiệp FDI sẽ phải nộp?" do công ty Luật ACC cung cấp sẽ giúp bạn nắm rõ những nghĩa vụ thuế quan trọng mà doanh nghiệp FDI tại Việt Nam phải tuân thủ.

Các loại thuế mà doanh nghiệp FDI phải nộp

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp (CIT):

    • Đây là loại thuế quan trọng mà mọi doanh nghiệp FDI tại Việt Nam phải nộp. Thuế suất CIT hiện nay tại Việt Nam là 20%. Các doanh nghiệp FDI có thể được hưởng các ưu đãi thuế CIT nếu đáp ứng các điều kiện nhất định về ngành nghề và địa bàn đầu tư.
  2. Thuế giá trị gia tăng (VAT):

    • Thuế VAT được áp dụng đối với hầu hết các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ. Mức thuế suất phổ biến là 10%, tuy nhiên có một số hàng hóa, dịch vụ được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 5% hoặc 0%.
  3. Thuế nhập khẩu và xuất khẩu:

    • Các doanh nghiệp FDI có hoạt động nhập khẩu nguyên liệu, hàng hóa hoặc xuất khẩu sản phẩm cần phải nộp thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu theo quy định. Mức thuế suất phụ thuộc vào loại hàng hóa và chính sách thuế tại thời điểm nhập khẩu hoặc xuất khẩu.
  4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT):

    • Áp dụng cho một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt như rượu, bia, thuốc lá, xe ô tô và một số dịch vụ giải trí. Mức thuế suất SCT thay đổi tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ.
  5. Thuế tài nguyên:

    • Nếu doanh nghiệp FDI khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam, họ sẽ phải nộp thuế tài nguyên. Mức thuế suất được xác định dựa trên loại tài nguyên và sản lượng khai thác.
  6. Thuế thu nhập cá nhân (PIT):

    • Áp dụng cho các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động làm việc tại doanh nghiệp FDI. Mức thuế suất PIT là lũy tiến từ 5% đến 35% tùy thuộc vào mức thu nhập.

Tại sao nên chọn Luật ACC?

Công ty Luật ACC với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp và giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý và thuế cho các doanh nghiệp FDI. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, hỗ trợ doanh nghiệp từ việc xác định nghĩa vụ thuế, chuẩn bị hồ sơ thuế, đến việc nộp thuế đúng quy định và kịp thời. Luật ACC luôn đồng hành cùng khách hàng, đảm bảo doanh nghiệp FDI hoạt động hợp pháp, hiệu quả và tối ưu chi phí thuế.

Nếu bạn đang cần tư vấn về các loại thuế mà doanh nghiệp FDI phải nộp tại Việt Nam, hãy liên hệ ngay với Luật ACC để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất. Chúng tôi sẽ giúp bạn quản lý thuế một cách hiệu quả và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Những loại thuế nào mà doanh nghiệp FDI sẽ phải nộp?

Những loại thuế nào mà doanh nghiệp FDI sẽ phải nộp?

I. Lệ phí môn bài

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp như sau:

Stt

Đối tượng

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

II. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định, doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Do đó, thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong một trong các loại thuế doanh nghiệp nước ngoài phải nộp.

Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN được tính theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) ) x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó,

1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.

2) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu - Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

3) Thuế suất thuế TNDN

- Mức thuế suất 20%: Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

- Mức thuế suất từ 32% - 50%: Áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

- Mức thuế suất 50%: Áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như: bạch kim, vàng, bạc, thiếc…

III. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.

Thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.

- Phương pháp khấu trừ thuế

Thuế GTGT phải nộp = (Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT) - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Tùy theo đối tượng hàng hóa, dịch vụ mà mức thuế suất thuế GTGT khác nhau: 0%, 5%, 10%.

- Phương pháp tính trực tiếp

Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

IV. Thuế xuất, nhập khẩu (XNK)

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế theo %

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Giá tính thuế x Thuế suất

Trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối

Thuế XNK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK x Mức thuế tuyệt đối x Tỷ giá tính thuế

V. Thuế tài nguyên

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế

Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế x Thuế suất

VI. Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối trên đơn vị hàng hóa

VII. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

VIII. Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI

1. Doanh nghiệp FDI có phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ theo Điều 2, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, đối tượng nộp thuế được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài.
  • Các tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo Điều 3, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định: Đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế đối với khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam và khoản thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam có liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam (khoản thu nhập không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú).
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Như vậy, doanh nghiệp FDI thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020. Vì vậy, doanh nghiệp FDI thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

>> Tham khảo: Thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty có vốn nước ngoài

2. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp FDI

Các doanh nghiệp FDI được hưởng ưu đãi về mức thuế suất thuế TNDN nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc các ngành nghề hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật.

2.1. Mức thuế suất ưu đãi

Theo Điều 19, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp FDI được hưởng thuế suất ưu đãi như sau:

  • Doanh nghiệp mới thành lập được hưởng mức ưu đãi về thuế là 10% trong suốt thời gian hoạt động.
  • Thu nhập từ hoạt động thực hiện dự án đầu tư mới tại khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng mức thuế suất 17% trong 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn sẽ được áp dụng mức thuế suất 15%.
  • Doanh nghiệp là Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô: Áp dụng mức thuế suất 17%.

2.2. Miễn giảm thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 20, Thông tư 78/2014/TT-BTC, một số doanh nghiệp FDI sẽ được áp dụng mức miễn thuế TNDN, cụ thể như sau:
Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong thời gian 09 năm kế tiếp đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa và thực hiện tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong vòng 05 năm kế tiếp đối với thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa không thuộc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Miễn thuế 02 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong vòng 04 năm kế tiếp đối với:

  • Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới: Thuế suất 17% áp dụng 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc khu công nghiệp.

>> Tham khảo: Công ty FDI được quyền phân phối dược phẩm

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo