Thu hồi là hành động thu về lại cái trước đó đã đưa ra, đã cấp phát hoặc bị mất vào tay người khác. Để giúp các bạn hiểu thêm về các khái niệm thu hồi mời bạn theo dõi bài viết Thu hồi là gì? (cập nhật 2022).
1. Thu hồi đất là gì?
Thu hồi là gì? (cập nhật 2022)
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai (khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2013).
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, công cộng.
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
(Điều 61, 62, 64, 65 Luật Đất đai 2013)
2. Khái niệm nhân viên thu hồi nợ
Người đòi nợ là một công ty hoặc cơ quan đang kinh doanh để thu hồi tiền nợ trên các tài khoản quá hạn. Nhiều nhân viên thu hồi nợ được thuê bởi các công ty mà con nợ đang nợ tiền, hoạt động với một khoản phí hoặc theo tỷ lệ phần trăm trên tổng số tiền thu được. Một số người đòi nợ là người mua nợ; các công ty này mua nợ bằng một phần nhỏ mệnh giá của nó và sau đó cố gắng thu hồi toàn bộ số nợ.
3. Thu hồi giấy phép kinh doanh là gì?
Thu hồi giấy phép kinh doanh là việc nhà nước không công nhận sự tồn tại tư cách pháp nhân của doanh nghiệp hay doanh nghiệp không còn có tư cách pháp nhân nữa.
Những trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh
Theo điều 212 Luật doanh nghiệp 2020, các trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh là gì, bao gồm:
1. Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không đúng với thực tế. Trường hợp những doanh nghiệp kê khai không đúng thực tế về những thông tin có trong giấy đăng ký doanh nghiệp như người thành lập, trụ sở công ty, v.v đều sẽ bị tịch thu giấy phép kinh doanh.
2. Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập. Những đối tượng bị cấm này được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
3. Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động kinh doanh trong vòng 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.
4. Doanh nghiệp không thực hiện đúng việc gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 đến Cơ quan đăng ký doanh trong thời hạn là 06 tháng, tính từ thời điểm hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.
4. Các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư
Căn cứ theo Điều 18 của Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 (gọi tắt là Luật Luật sư năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2012), quy định người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà thuộc một trong những trường hợp sau đây thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn luật sư: Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.
b) Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
đ) Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
e) Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
g) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
h) Bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
i) Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;
k) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Câu hỏi thường gặp
Cách thu hồi gmail
Vào trình duyệt bất kỳ trên máy tính và mở Gmail chọn icon răng cưa > Xem tất cả tuỳ chọn cài đặt > Chọn thời gian huỷ gửi > Lưu thay đổi > Soạn thư > Gửi > Hoàn tác.
Thu hồi tiếng anh là gì?
Thu hồi = verb to withdraw, to retrieve to take back; to recover; to reclaim to withdraw
Các trường hợp thu hồi sổ hộ khẩu?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định khi công dân thực hiện các thủ tục sau đây:
- Đăng ký thường trú;
- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
- Thực hiên tách hộ;
- Xóa đăng ký thường trú;
- Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú;
- Xóa đăng ký tạm trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật Cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.
Trên đây là bài viết Thu hồi là gì? (cập nhật 2022). Hi vọng bài viết mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về thu hồi cho bạn. Nếu có bất kì thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới để được tư vấn và hỗ trợ. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận