Thông tư 87/2024/TT-BQP về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh, xác thực điện tử

Nội dung bài viết:

    BỘ QUỐC PHÒNG
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 87/2024/TT-BQP

    Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2024

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ

    Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

    Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

    Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

    Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;

    Căn cứ Nghị định số 69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;

    Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ;

    Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử.

    Điều 1. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử

    Tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước thực hiện theo Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2024.

    Điều 3. Tổ chức thực hiện

    1. Ban Cơ yếu Chính phủ rà soát, đề xuất Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ và chính sách quản lý của Nhà nước. Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét chấp nhận các kết quả thử nghiệm của các tổ chức thử nghiệm đủ năng lực phục vụ cho quá trình đánh giá.

    2. Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

     


    Nơi nhận:

    - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Thủ trưởng BQP, CN TCCT;
    - Ban Cơ yếu Chính phủ;
    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
    - Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng/BTTM;
    - Công báo, Cổng TTĐTCP;
    - Vụ Pháp chế/BQP;
    - Cổng TTĐTBQP;
    - Lưu: VT, BCY. BN110.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Đại tướng Nguyễn Tân Cương

     

    PHỤ LỤC

    DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT MẬT MÃ ÁP DỤNG BẮT BUỘC CHO MÔ-ĐUN AN TOÀN PHẦN CỨNG TRONG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
    (Kèm theo Thông tư số 87/2024/TT-BQP ngày 26 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

    I. Quy định Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật mật mã áp dụng bắt buộc cho mô-đun an toàn phần cứng trong hoạt động định danh và xác thực điện tử

    STT

    Loại tiêu chuẩn

    Ký hiệu tiêu chuẩn

    Tên đầy đủ của tiêu chuẩn

    Quy định áp dụng

    I. Tiêu chuẩn về đặc tính kỹ thuật mật mã

    1

    Mật mã đối xứng và chế độ hoạt động

    TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033- 3:2010)

    Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 3: Mã khối.

    - Áp dụng TCVN 11367-3:2016 (ISO/IEC 18033-3:2010) và ít nhất một trong ba tiêu chuẩn về chế độ hoạt động của mã khối.

    - Sử dụng một trong hai thuật toán AES hoặc TDEA.

    - Đối với thuật toán AES:

    + Sử dụng khóa có kích thước tối thiểu là 128 bit;

    + Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, GCM, CCM, CTR, XTS.

    - Đối với thuật toán TDEA:

    + Sử dụng khóa có kích thước là 192 bit;

    + Sử dụng một trong các chế độ: CBC, CFB, OFB, CTR.

    TCVN 12213:2018 (ISO/IEC 10116:2017).

    Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Chế độ hoạt động của mã khối n-bit trong CNTT.

    ISO/IEC 19772:2020

    An toàn thông tin - Mã hóa có sử dụng xác thực (Information security Authenticated encryption)

    NIST Special Publication 800-38E

    Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: The XTS-AES Mode for Confidentiality on Storage Devices

    2

    Mật mã phi đối xứng và chữ ký số

    TCVN 11367- 2:2016

    Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Thuật toán mật mã - Phần 2: Mật mã phi đối xứng

    Áp dụng một trong các thuật toán mật mã sau:

    - Đối với thuật toán RSA:

    + nlen ≥ 2048

    + Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.

    - Đối với thuật toán ECDSA, ECDH:

    + nlen ≥ 256

    + Áp dụng ECDH để phân phối khóa và ECDSA để ký.

    - Đối với thuật toán DSA, DH:

    + L ≥ 3072, N ≥ 256.

    + Áp dụng DH để phân phối khóa và DSA để ký.

    PKCS#1

    RSA Cryptography Standard

    ANSI X9.62-2005

    Public Key Cryptography for the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature Algorithm (ECDSA)

    3

    Thuật toán băm

    TCVN 11816-3:2017

    Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hàm băm - Phần 3: Hàm băm chuyên dụng

    Sử dụng một trong các thuật toán sau: SHA-256, SHA-384, SHA-512-256, SHA-512, SHA3-256, SHA3-384, SHA3- 512.

    FIPS PUB 202

    SHA-3 Standard:

    Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

    4

    Thuật toán xác thực thông điệp

    TCVN 11495-1:2016

    Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 2: Cơ chế sử dụng hàm băm chuyên dụng.

    Sử dụng một trong các thuật toán sau: HMAC-SHA-256-128, HMAC-SHA-256, HMAC-SHA-384-192, HMAC-SHA-384, HMAC-SHA-512-256, HMAC-SHA-512, HMAC-SHA3-256, HMAC-SHA3-384, HMAC-SHA3-512.

    FIPS PUB 202

    SHA-3 Standard:

    Permutation-Based Hash and Extendable-Output Functions

    5

    Hàm dẫn xuất khóa

    NIST SP 800-132

    Recommendation for Password-Based Key

    Derivation Part 1: Storage Applications

    Áp dụng PBKDF2, phiên bản 2.0 trở lên (nếu có).

    6

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên

    TCVN 12853:2020

    Các kỹ thuật an toàn - Bộ tạo bit ngẫu nhiên

    Áp dụng một trong bốn tiêu chuẩn và sử dụng một trong các bộ tạo bit ngẫu nhiên sau:

    Hash_DRBG, HMAC_DRBG, CTR_DRBG(AES), MS_DRBG, MQ_DRBG, XOR-NRBG, Oversampling-NRBG.

    NIST SP 800-90A

    Recommendation for Random Number Generation Using Deterministic Random Bit Generators

    NIST SP 800-90C

    Recommendation for Random Bit Generator (RBG) Constructions

    AIS-31

    A proposal for:

    Functionality classes for random number generators

    7

    Lưu trữ các tham số an toàn

    SP800-38F

    Recommendation for Block Cipher Modes of Operation: Methods for Key Wrapping

    Các tham số an toàn phải áp dụng AES chế độ KW hoặc KWP để mã hóa được lưu trữ trên thiết bị.

    8

    Giao diện lập trình ứng dụng

    PKCS#11

    Cryptographic Token Interface Base Specification

    Phiên bản 2.2 trở lên

    II. Quy định về mã HS của mô-đun an toàn phần cứng

    STT

    Tên sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Thông tư

    Mã HS

    Mô tả sản phẩm hàng hóa

    01

    Sản phẩm mật mã dân sự thuộc nhóm sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

    8471.30.90

    Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

    02

    8471.41.90

    03

    8471.49.90

    04

    8471.80.90

    Giải thích chữ viết tắt và ký hiệu:

    Chữ viết tắt

    Tên tiếng anh

    Tên tiếng việt

    AES

    Advanced Encryption Standard

    Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến

    CBC

    Cipher Block Chaining Mode

    Chế độ móc xích khối mã

    CCM

    Counter with Cipher Block Chaining Message Authentication Code

    Bộ đếm với mã xác thực thông báo khối mã hóa

    CFB

    Cipher Feedback Mode

    Chế độ phản hồi bản mã

    CTR

    Counter Mode

    Chế độ bộ đếm

    CTR_DRBG

    Counter - Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên bộ đếm

    DRBG

    Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định

    DSA

    Digital Signature Algorithm

    Thuật toán chữ ký số

    ECDSA

    Elliptic Curve Digital Signature Algorithm

    Thuật toán chữ ký số dựa trên đường cong Elliptic

    GCM

    Galois/Counter Mode

    Chế độ Galois/Bộ đếm

    Hash_DRBG

    Hash Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên hàm băm

    HMAC

    Hashed Message Authentication Code

    Mã xác thực thông báo dựa trên hàm băm

    HMAC_DRBG

    HMAC - Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định dựa trên HMAC

    HS

    Harmonized Commodity Description and Coding System

    Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa

    KW

    Key Wrap

    Bọc khóa

    KWP

    Key Wrap with Padding

    Bọc khóa với đệm

    MQ_DRBG

    Multivariate Quadratic Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định bậc hai đa biến

    MS_DRBG

    Micali-Schnorr Deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên tất định Micali Schnorr

    NIST

    National Institute of Standards and Technology

    Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia (Hoa Kỳ)

    NRBG

    Non-deterministic Random Bit Generator

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định

    OFB

    Output Feedback Mode

    Chế độ phản hồi đầu ra

    Oversampling-NRBG

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc Oversampling. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

    PBKDF2

    Password-Based Key Derivation Function 2

    Hàm dẫn xuất khóa dựa trên mật khẩu 2

    PKCS

    Public Key Glyptography Standards

    Các tiêu chuẩn mật mã khóa công khai

    QCVN

     

    Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

    RSA

    Rivest - Shamir - Adleman

    Tên của hệ mã do ba nhà toán học Rivest, Shamir và Adleman phát minh

    SHA

    Secure Hash Algorithm

    Thuật toán băm an toàn

    SP

    Special Publication

    Ấn phẩm đặc biệt (Viện Tiêu chuẩn và Kỹ thuật quốc gia Hoa Kỳ)

    TCVN

     

    Tiêu chuẩn quốc gia

    TDEA

    Triple Data Encryption Algorithm

    Thuật toán mã hóa dữ liệu Triple-DES

    XOR-NRBG

    Bộ tạo bit ngẫu nhiên bất định theo cấu trúc XOR. Được trình bày trong tài liệu SP 800-90C của NIST.

    XTS

    XEX-based tweaked-codebook mode with ciphertext stealing

    Chế độ mã khối hẹp

     

    Ký hiệu

    Mô tả

    nlen

    Đối với thuật toán RSA: nlen là độ dài modulo theo bit;

    Đối với thuật toán ECDSA: nlen là độ dài theo bit của cấp của phần tử sinh

    L

    Đối với thuật toán DSA: L là độ dài của tham số miền p theo bit

    N

    Đối với thuật toán DSA: N là độ dài của tham số miền q theo bit

     

    Bài viết liên quan

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo