Chỉ số chứng khoán là một trong những loại hình đầu tư chứng khoán được rất nhiều người quan tâm. Vậy chỉ số chứng khoán, các chỉ số chứng khoán lớn trên thế giới là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bàoi viết dưới đây về Thông tin về các chỉ số chứng khoán lớn trên thế giới nhé!
1. Chỉ số chứng khoán
Chỉ số chứng khoán là một giá trị được thống kê nhằm mục đích phản ánh tình hình thị trường CP ở các nước. Các chỉ số chứng khoán được sở giao dịch chứng khoán định ra gồm có các CP có điểm chung như cùng giá niêm yết, cùng ngành, cùng mức vốn hóa thị trường. Chỉ số chứng khoán được sử dụng bởi các nhà thanh toán giao dịch và nhà kinh tế tài chính để so sánh doanh thu trên các gia tài khác nhau, theo dõi nền kinh tế tài chính tổng thể và toàn diện hoặc xem nó như một cách để xem xét kế hoạch góp vốn đầu tư.
Trong số các loại chỉ số thông dụng nhất gồm có các chỉ số toàn thế giới, chỉ số khu vực và chỉ số vương quốc. Các chỉ số kinh doanh thị trường chứng khoán đại diện thay mặt cho giá trị của một nhóm các công ty thanh toán giao dịch công khai minh bạch cơ bản. Một chỉ số kinh doanh thị trường chứng khoán theo dõi một tập hợp các CP để nhìn nhận hiệu suất tổng thể và toàn diện của thị trường.
2. Các chỉ số chứng khoán lớn trên thế giới:
Các chỉ số của các nền kinh tế lớn nhất cũng là những chỉ số chứng khoán quan trọng nhất và được quản lý bởi các sàn giao dịch của các nước phát triển. Là một nền kinh tế đứng đầu thế giới nên các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ cũng là những chỉ số có ý nghĩa nhất trên thị trường chứng khoán toàn cầu. S&P 500 (SPX), Chỉ số Trung bình Công nghiệp Dow Jones (DJI) và Nasdaq Composite (IXIC) là các chỉ số lớn nhất trên thế giới dựa trên vốn hóa thị trường của các thành phần.
Tên của chỉ số thường thể hiện số lượng các công ty con. Ví dụ, Nikkei 225 (NI225) biểu thị có 225 công ty và được xem là một chỉ báo hàng đầu của thị trường chứng khoán Nhật Bản. Giá trị của một chỉ số thường được tính dựa trên giá hoặc vốn hóa thị trường của các bộ phận của nó. Chúng được gọi là chỉ số trung bình theo giá và chỉ số vốn hóa. Nhiều nhà đầu tư chú ý đến các chỉ số chính vì chúng thường cho thấy tình trạng của toàn bộ nền kinh tế.
3. Một số chỉ sô chứng khoán phổ biến như:
- Chỉ số công nghiệp trung bình Dow Jones (DJIA) là một chỉ số có giá theo dõi 30 công ty blue chip lớn, thuộc sở hữu chính phủ, giao dịch trên thị trường chứng khoán New York và NASDAQ.
- Chỉ số tổng hợp Nasdaq – Nasdaq Composite: là chỉ số thị trường chứng khoán của các cổ phiếu phổ thông và chứng khoán tương tự được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq.
- Chỉ số Nasdaq 100: là chỉ số bao gồm 100 công ty phi tài chính lớn nhất trong nước và quốc tế được liệt kê trên Nasdaq.
- Chỉ số S&P 500: chỉ số cổ phiếu của 500 công ty có vốn hóa thị trường lớn nhất niêm yết trên NYSE hoặc NASDAQ, thuộc sở hữu của Standard & Poor.
- Chỉ số Russell 3000: chỉ số đo lường hiệu suất của 3000 công ty lớn nhất của Hoa Kỳ, chiếm khoảng 98% thị trường vốn cổ phần có thể đầu tư của Hoa Kỳ.
- Chỉ số Euro Stoxx 50: chỉ số vốn hóa thị trường của 50 cổ phiếu Eurozone, cung cấp một đại diện blue-chip của các những công ty hàng đầu trong các lĩnh vực tại Eurozone.
- Chỉ số FTSEurofirst 300: chỉ số giá trọng vốn hóa đo lường hiệu suất của 300 công ty lớn nhất châu Âu bằng cách vốn hóa thị trường, bao gồm 70% vốn hóa thị trường châu Âu.
- Chỉ số tổng hợp SSE: chỉ số của tất cả các cổ phiếu niêm yết (cổ phiếu A và cổ phiếu B) tại Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải.
- Chỉ số Hang Seng: chi số Hang Seng ghi nhận những thay đổi hàng ngày của 50 công ty lớn nhất tại Hồng Kông và chiếm khoảng 58% vốn hóa của Sở giao dịch chứng khoán Hồng Kông.
- Chỉ số Nikkei 225: chỉ số thị trường chứng khoán cho Sở giao dịch chứng khoán Tokyo. Chỉ số Nikkei 225 là chỉ số giá bình quân gia quyền của 225 loại cổ phiếu công ty lớn nhất trên thị trường chứng khoán Tokyo.
4. Có nên giao dịch các chỉ số chứng khoán?
- Tỷ suất sinh lời cao và rủi ro thấp: Nhiều chuyên gia đã phân tích chứng minh rằng đầu tư vào chỉ số chứng khoán (ví dụ như chỉ số chứng khoán S&P 500) sẽ đem đến cho bạn mức lãi suất đều đặn sau khi điều chỉnh lạm phát. Các mức lãi suất này thường cao hơn nhiều so với lãi suất ngân hàng sau khi điều chỉnh lạm phát.
- Hiệu quả và tiết kiệm thời gian: Các chỉ số chứng khoán thường lựa chọn các công ty, doanh nghiệp lớn với tình hình tài chính ổn định. Do vậy, nếu bạn là một nhà đầu tư chứng khoán không có quá nhiều kinh nghiệm trong việc phân tích cổ phiếu cũng như không muốn phải bỏ quá nhiều thời gian để lựa chọn cổ phiếu đầu tư thì bạn có thể tham khảo đầu tư vào chỉ số chứng khoán. Đây là một trong những phương thức đầu tư chứng khoán đơn giản và nhanh chóng nhất.
- Danh mục đầu tư đa dạng hóa: Một chỉ số chứng khoán thường được cấu thành từ ít nhất 30 đến 100 công ty, doanh nghiệp và sự biến động của chỉ số chứng khoán sẽ dựa vào sự biến động giá thị trường của các cổ phiếu cấu thành. Khi cổ phiếu này giảm thì sẽ vẫn có các cổ phiếu khác tăng lên, do đó mà sự biến động giá của các chỉ số thường bé hơn rất nhiều so với sự biến động giá của các cổ phiếu đơn lẻ. Chính vì vậy, chỉ số chứng khoán ít rủi ro hơn và có thể nói đây là các công cụ đầu tư tuyệt vời của các nhà đầu tư thụ động.
Trên đây là các thông tin về Thông tin về các chỉ số chứng khoán lớn trên thế giới mà ACC cung cấp tới quý bạn đọc. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC của chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.
Nội dung bài viết:
Bình luận